1.14 THUỐC NHỎ MẮT
Collyria
Định nghĩa
Thuốc
nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch
dầu hoặc hỗn dịch vô khuẩn của một
hay nhiều hoạt chất, dùng để nhỏ vào
mắt. Chế phẩm cũng có thể được bào
chế dưới dạng khô (bột, bột đông khô,
viên nén) vô khuẩn, được hòa tan hoặc phân tán vào
một chất lỏng vô khuẩn thích hợp khi dùng.
Yêu
cầu chung
Thuốc
nhỏ mắt phải được pha chế - sản
xuất trong điều kiện vô khuẩn. Các dụng
cụ, thiết bị và đồ đựng dùng trong pha
chế - sản xuất phải sạch và vô khuẩn.
Dung
môi để pha chế thuốc nhỏ mắt
thường là nước tinh khiết hoặc các dung
dịch nước thích hợp hoặc là dầu thực
vật như để pha thuốc tiêm.
Trong
thành phần của thuốc nhỏ mắt có thể có thêm
các tá dược, để điều chỉnh độ
đẳng trương, độ nhớt, điều
chỉnh hay ổn định pH của chế phẩm,
tăng độ tan và độ ổn định của
hoạt chất, nhưng không được ảnh
hưởng xấu đến tác dụng của thuốc và
không gây kích ứng đối với mắt ở nồng
độ sử dụng trong chế phẩm.
Những
chế phẩm thuốc nhỏ mắt nước đóng
nhiều liều trong một đơn vị đóng gói phải
cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích
hợp, trừ khi tự chế phẩm có đủ tính
chất sát khuẩn. Chất sát khuẩn phải không
tương kỵ với các thành phần khác có trong chế
phẩm và phải duy trì được hiệu quả sát
khuẩn trong thời gian sử dụng chế phẩm kể
từ lần mở nắp đầu tiên.
Không
được thêm chất sát khuẩn hoặc chất
chống oxy hoá vào các thuốc nhỏ mắt dùng cho phẫu
thuật ở mắt. Các thuốc nhỏ mắt này
phải pha chế - sản xuất trong điều
kiện vô khuẩn và đóng gói một liều.
Không
được cho thêm chất màu vào thuốc nhỏ
mắt chỉ với mục đích nhuộm màu chế
phẩm.
Đồ
đựng thuốc nhỏ mắt phải có đủ
độ trong cần thiết để kiểm tra
được bằng mắt độ trong của dung
dịch hay độ đồng nhất của hỗn
dịch nhỏ mắt chứa trong đó. Đồ
đựng thuốc nhỏ mắt phải vô khuẩn và
không có tương tác về mặt vật lý hay hoá học
với thuốc. Đồ đựng thuốc nhỏ
mắt phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Phụ
lục 17.3.3. Đồ đựng thuốc nhỏ mắt
chứa nhiều liều phải có bộ phận nhỏ
giọt thích hợp, thể tích mỗi đơn vị
đóng gói không nên vượt quá 10 ml.
Ghi
nhãn: Nhãn thuốc nhỏ mắt phải ghi theo quy chế. Nhãn
phải ghi tên chất sát khuẩn có trong chế phẩm.
Đối với đơn vị đóng gói nhiều
liều, trên nhãn phải ghi rõ thời gian sử dụng
tính từ khi thuốc được sử dụng
lần đầu, sau thời gian đó thuốc còn lại
phải bỏ đi, thường không quá 4 tuần,
trừ khi có chỉ dẫn khác.
Yêu cầu chất
lượng
Độ
trong(Thử theo Phụ
lục 11.8. Phần B)
Dung
dịch thuốc nhỏ mắt phải trong suốt, không
có các tiểu phân quan sát được bằng mắt
thường
Hỗn dịch nhỏ mắt có thể
lắng đọng khi để yên nhưng phải dễ
dàng phân tán đồng nhất khi lắc và phải duy trì
được sự phân tán đồng nhất đó trong
khi nhỏ thuốc để sử dụng đúng
liều.
Kích
thước tiểu phân(Thử
theo Phụ lục 11.8. Phần A)
Nếu
không có chỉ dẫn khác, thuốc nhỏ mắt dạng
hỗn dịch phải đạt yêu cầu của phép
thử sau: Lắc mạnh và chuyển một lượng
chế phẩm tương đương với
khoảng 10 mg pha rắn vào buồng đếm
hoặc lên một phiến kính thích hợp và quan sát
dưới kính hiển vi có độ phóng đại thích
hợp. Không được có quá 20 tiểu phân có kích
thước lớn hơn 25 mm và không có quá 2
tiểu phân có kích thước lớn hơn 50 mm, không có tiểu phân nào có kích thước lớn
hơn 90 mm.
Thử vô khuẩn
Đạt
yêu cầu Thử vô khuẩn (Phụ lục 13.7).
Giới hạn cho phép về thể tích
+
10% (Phụ lục 11.1).
Các yêu cầu kỹ thuật khác
Thử
theo quy định trong chuyên luận riêng.
Đối với dạng chế
phẩm khô, dùng để pha thuốc nhỏ mắt
trước khi dùng, sau khi pha phải đáp ứng các yêu
cầu chất lượng của thuốc nhỏ mắt.
Đối với chế phẩm đóng liều
đơn phải đáp ứng các yêu cầu về phép
thử độ đồng đều hàm lượng
hoặc độ đồng đều khối lượng
(Phụ lục 11.2 hoặc 11.3), trừ khi có chỉ
dẫn khác.
Đối
với các dung dịch dùng để rửa mắt, ngâm
mắt hoặc để thấm vào băng mắt,
nhất thiết phải là các dung dịch đẳng
trương với dịch nước mắt và phải
đáp ứng các yêu cầu chất lượng của
thuốc nhỏ mắt. Thuốc rửa mắt dùng trong
phẫu thuật hoặc trong điều trị sơ
cứu về mắt, không được chứa chất
sát khuẩn, phải pha chế vô khuẩn và đóng gói
một liều. Thuốc rửa mắt đóng nhiều liều
phải có chất sát khuẩn ở nồng độ thích
hợp và không đóng gói quá thể tích 200 ml cho một
đơn vị đóng gói nhỏ nhất.