VẮC XIN VIÊM GAN B ĐIỀU CHẾ TỪ HUYẾT TƯƠNG NGƯỜI

Vaccinum Hepatidis B ex plasma humanum

 

 

Định nghĩa

Vắc xin viêm gan B điều chế từ huyết tương người là một loại chế phẩm vô khuẩn của kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B (HBsAg) tách chiết từ huyết tương của người lành mang kháng nguyên HBsAg không có các triệu chứng lâm sàng và được làm tinh khiết, bất hoạt virus viêm gan B và các virus ngoại lai khác có thể có trong máu người.

Sản xuất

Huyết tương được thu thập từ các Trung tâm truyền máu. Các Trung tâm này phải chấp hành nghiêm ngặt và đầy đủ các yêu cầu của Tổ chức y tế thế giới đối với các xét nghiệm cho huyết tương dùng để sản xuất vắc xin viêm gan B điều chế từ huyết tương người.

Quy trình sản xuất bao gồm các bước loại trừ tối đa lipoprotein và các phức hợp miễn dịch bằng 3 lần siêu ly tâm phân vùng trong dung dịch Kali bromid và 2 lần trong dung dịch saccharose. Quy trình này cho phép tách chiết HBsAg có độ tinh khiết đạt tới trên 95%. Kháng nguyên duy trì được bản chất và bao gồm toàn bộ các phân đoạn cần thiết để có thể tạo ra được đáp ứng miễn dịch tối ưu, có nghĩa là bao gồm các protein đã được mã hoá bởi gen S và tiền S trong genom của virus viêm gan B. Các hạt HBsAg tinh khiết được bất hoạt bởi nhiệt độ, formaldehyd và hấp phụ với nhôm hydroxyd.

Hình dạng bên ngoài:

Sau khi lắc, vắc xin viêm gan B có màu trắng, hơi đục.

Kiểm định vắc xin thành phẩm

Nhận dạng:

Tiêm cho chuột lang hoặc chuột nhắt trắng thuần chủng vắc xin viêm gan B phải tạo được kháng thể HBs (anti - HBs).

pH: pH trong khoảng từ 5,5 - 7,5. Phụ lục 15.33.

Hàm lượng protein:

Hàm lượng protein được xác định bằng phương pháp Lowry. Hàm lượng protein không được quá 50 mg/ml. Phụ lục 15.34.

Hàm lượng chất hấp phụ:

Hàm lượng nhôm tối đa không được quá 500 mg/ml. Phụ lục 15.27.

Hàm lượng formaldehyd:

Vắc xin viêm gan B chứa một lượng formaldehyd tự do không quá 0,12 mg/ml. Phụ lục 15.25.

Hàm lượng thimerosal:

Vắc xin viêm gan B chứa một hàm lượng thimerosal không quá 0,12 mg/ml. Phụ lục 15.29.

Chất gây sốt:

Vắc xin viêm gan B phải an toàn về mặt chất gây sốt. Khi tiêm cho thỏ, tổng số nhiệt độ tăng cho 3 thỏ không được quá 1,3OC. Phụ lục 15.12.

Vô khuẩn:

Vắc xin viêm gan B phải vô khuẩn. Phụ lục 15.7.

An toàn chung:

Vắc xin viêm gan B phải đảm bảo an toàn khi thử nghiệm trên chuột lang và chuột nhắt trắng. Chuột phải khoẻ mạnh và tăng trọng bình thường sau 7 ngày theo dõi. Phụ lục 15.11.

Công hiệu:

Công hiệu của vắc xin viêm gan B được tiến hành kiểm tra song song với vắc xin chuẩn. Kết quả tính theo phương pháp thử nghiệm song song. Vắc xin kiểm tra và vắc xin chuẩn được pha loãng ở các nồng độ khác nhau trong nước muối sinh lý. Mỗi độ pha, tiêm 1 ml vào phúc mạc cho ít nhất 10 chuột nhắt thuần chủng BALB/ 5 tuần tuổi. Toàn bộ chuột được nuôi và theo dõi trong 5 tuần. Sau đó lấy máu trong điều kiện vô khuẩn và để riêng máu của từng chuột. Tách huyết thanh và tiến hành kiểm tra hiệu giá kháng thể anti-HBs có trong máu từng chuột bằng kỹ thuật ELISA. Kết quả được tính toán theo phương pháp Probit analysis. Công hiệu của vắc xin tính theo liều ED50 của vắc xin thử nghiệm phải tương đương với ED50 của vắc xin chuẩn.

Đóng gói và bảo quản:

Vắc xin viêm gan B được đóng trong lọ thuỷ tinh trung tính chứa 20 mg /ml/lọ hoặc 5 mg /ml/lọ. Vắc xin viêm gan B phải được bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8OC, tránh ánh sáng; tuyệt đối không được làm đông băng vắc xin.

Hạn dùng:

Trong điều kiện bảo quản như trên đã nêu, vắc xin viêm gan B có hạn dùng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhãn:

Ghi rõ vắc xin viêm gan B, tên gọi riêng, số lô, hạn dùng, nhiệt độ bảo quản, ghi chú không được làm đông băng, địa chỉ và tên cơ sở sản xuất. Kèm theo hộp vắc xin là giấy hướng dẫn sử dụng ghi rõ: (1) Phương pháp bất hoạt virus viêm gan B, (2) Bản chất và hàm lượng chất hấp phụ có trong vắc xin, (3) Liều tiêm cho người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh; lịch tiêm cho từng đối tượng và đường tiêm, (4) Hàm lượng protein có trong một liều tiêm, (5) Hàm lượng kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B có trong một liều tiêm cho người, (6) Lắc kỹ lọ vắc xin trước khi sử dụng.