VẮC
XIN VIÊM NÃO NHẬT BẢN
Vaccinum Encephalitidis japonicae
Định
nghĩa
Vắc xin viêm não Nhật Bản
là một chế phẩm vô khuẩn được
điều chế từ chủng virus viêm não Nhật Bản
(chủng Nakayama hoặc Beijing) sau khi đã được
gây nhiễm vào não chuột nhắt trắng.
Quy trình sản xuất bao
gồm các bước tinh chế bằng protamin sulfat, amoni
sulfat, siêu ly tâm trong dung dịch sacharose. Virus viêm não Nhật
bản sau tinh chế phải có độ tinh khiết cao
và duy trì được bản chất để có thể
tạo ra đáp ứng miễn dịch tối ưu. Kháng
nguyên tinh khiết được bất hoạt bởi
formadehyd và được bảo quản bằng thimerosal.
Hình dạng bên ngoài: Vắc xin viêm não Nhật Bản
ở dạng lỏng là dung dịch trong suốt, không màu.
Kiểm
định vắc xin bán thành phẩm
Vô
khuẩn
Bán thành phẩm viêm não Nhật
bản phải đạt yêu cầu về vô khuẩn. Phụ
lục 15.7.
Hiệu
giá virus
Hiệu giá virus viêm não Nhật
bản được xác định bằng kỹ
thuật ELISA. Hiệu giá được sử dụng
như một chỉ số theo dõi tính ổn định
của quy trình sản xuất.
Kiểm
định vắc xin thành phẩm
Cảm
quan
Mỗi loạt vắc xin viêm
não Nhật bản thành phẩm phải được
kiểm tra bằng mắt thường để
đảm bảo các lọ vắc xin không có dấu
hiệu bất thường về cảm quan như:
vật lạ trong lọ vắc xin, nắp hay nút đã
được đậy chặt và đảm bảo tính
nguyên vẹn.
Vắc xin viêm não Nhật Bản
ở dạng lỏng là dung dịch trong suốt, không màu.
Nhận
dạng:
Tiêm cho chuột lang hoặc
chuột nhắt trắng, vắc xin viêm não Nhật Bản
phải tạo được kháng thể trung hoà có khả
năng trung hoà được virus đặc hiệu.
pH:
pH trong khoảng từ 6,8
đến 7,4. Phụ lục 15.33.
Hàm
lượng protein:
Xác định bằng phương
pháp Lowry. Hàm lượng protein không được quá 80 mg/ml. Phụ
lục 15.34.
Chất
bảo quản:
Vắc xin viêm não Nhật Bản
chứa một hàm lượng thimerosal không quá 0,12 mg/ml.
Phụ lục 15.29.
Hàm
lượng formaldehyd:
Vắc xin viêm não Nhật Bản
chứa một lượng formaldehyd tự do không quá 0,1
mg/ml. Phụ lục 15.25.
Chất
gây sốt:
Vaccin viêm não Nhật Bản phải
an toàn về mặt chất gây sốt. Khi tiêm cho thỏ,
tổng số nhiệt độ tăng cho 3 thỏ không
được quá 1,3OC. Phụ lục 15.12.
Vô
khuẩn:
Vắc xin viêm não Nhật Bản
phải vô khuẩn. Phụ lục 15.7.
An
toàn chung:
Vắc xin viêm não Nhật Bản
phải đảm bảo an toàn khi tiêm thử nghiệm
trên chuột lang và chuột nhắt trắng. Chuột phải
khoẻ mạnh và tăng trọng bình thường sau
thời gian theo dõi 7 ngày. Phụ lục 15.11.
An
toàn đặc hiệu:
Vắc xin viêm não Nhật Bản
phải đảm bảo an toàn khi tiêm thử nghiệm
trên chuột nhắt trắng. Chuột phải khoẻ
mạnh và tăng trọng bình thường sau thời gian
theo dõi 14 ngày.
Phương pháp xác
định an toàn đặc hiệu của vắc xin viêm
não Nhật Bản:
Tính an toàn đặc hiệu
của vắc xin viêm não Nhật Bản được xác
định bằng cách kiểm tra sự có mặt của
virus còn sống sót sau quá trình bất hoạt.
Động vật: Sử
dụng ít nhất 10 chuột nhắt trắng 4 tuần
tuổi có trọng lượng khoảng 12 - 14 g. Lựa
chọn những chuột khoẻ mạnh, không có biểu
hiện bệnh lý và tăng trọng bình thường trong
thời gian cách ly ít nhất là 3 ngày trước khi tiến
hành thử nghiệm. Chuột được chăm sóc và
theo dõi trong điều kiện tiêu chuẩn.
Cách tiến hành: Mẫu vắc
xin thử nghiệm không pha loãng đem tiêm vào não chuột
với liều 0,03 ml cho mỗi chuột.
Theo dõi và đọc kết quả:
Toàn bộ súc vật thử nghiệm phải theo dõi và cân
trọng lượng hàng ngày trước khi tiêm và sau khi
tiêm. Thời gian theo dõi súc vật là 14 ngày kể từ sau
ngày tiêm. Trong suốt thời gian theo dõi, súc vật thử
nghiệm phải khoẻ mạnh, tăng trọng và không
được có các triệu chứng bất
thường. Nếu trong trường hợp có một
chuột thử nghiệm bị liệt hoặc chết
thì phải tiến hành thử nghiệm lại lần
thứ hai với số vắc xin đem thử và số
chuột thí nghiệm gấp 2.
Nếu trong thử nghiệm
lần thứ hai có một chuột bị liệt hoặc
chết thì lô vắc xin thử nghiệm đó phải
huỷ bỏ vì không đạt yêu cầu về tính an toàn
đặc hiệu.
Công
hiệu:
Công hiệu của vắc xin
viêm não Nhật Bản được tiến hành kiểm
tra song song với vắc xin chuẩn. Vắc xin kiểm tra
và vắc xin chuẩn được pha loãng ở các
độ pha 1/16, 1/32, 1/64 trong dung dịch PBS 0,75M, pH 7,4 có
chứa 0,02% gelatin. Mỗi độ pha tiêm 2 liều 0,5ml
đường phúc mạc, cách nhau 7 ngày cho 16 chuột
nhắt trắng. Toàn bộ chuột được nuôi và
theo dõi trong 2 tuần. Sau đó tiến hành lấy máu trong
điều kiện vô khuẩn và để riêng máu của
từng chuột, để ở 4°C qua đêm.
Tách huyết thanh và hợp huyết thanh của toàn bộ
chuột (mỗi chuột 0,1 ml) của cùng một
độ pha. Pha loãng huyết thanh 1/10 và bất hoạt ở 56°C trong 30 phút.
Bảo quản huyết thanh chuột đã pha loãng và
bất hoạt ở - 20°C. Tiến
hành chuẩn độ hiệu giá kháng thể trung hoà trên
tế bào BHK21. Kết quả được tính toán theo
công thức tính giảm 50% đám hoại tử. Hiệu
giá kháng thể trung hoà của vắc xin kiểm tra không
được thấp hơn vắc xin chuẩn.
Đóng
gói và bảo quản
Vắc xin viêm não Nhật Bản
được đóng ở trong lọ thuỷ tinh trung
tính: 5,5 ml/1lọ và 1 ml/1lọ.
Vắc xin viêm não Nhật
bản phải được bảo quản ở 2-8OC,
tránh ánh sáng; tuyệt đối không được làm
đông băng.
Hạn
dùng
Trong điều kiện bảo
quản ở 2 - 8OC, vắc xin viêm não Nhật Bản
có hạn dùng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhãn,
hộp
Những
thông tin đối với nhãn,
hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải
đáp ứng những yêu cầu quy định trong Thông
tư số 04/2008/TT-BYT, ngày
Liều
tiêm, đường tiêm, lịch tiêm
Tiêm dưới da, vị trí
tiêm: vào vùng cơ delta.
Dưới 36 tháng tuổi tiêm
0,5 ml / 1 liều.
Trên 36 tháng tuổi tiêm 1,0 ml / 1
liều.
Lịch tiêm: 2 liều cách nhau
1 - 2 tuần.
Tiêm nhắc lại: Sau 1
năm và sau đó cứ 3 năm tiêm nhắc lại một
lần.