VACXINVắC XIN TẢ UỐNG BẤT
HOẠT
Oral cholera vaccine
Định
nghĩa
VacxinVắc xin tả uống bất hoạt là
một chế phẩm vô khuẩn sinh học được
điều chế từ vi khuẩn tả toàn tế bào
đã bất hoạt bằng formaldehyde hoặc nhiệt
độ.
Mỗi liều 1,5 ml vacxinvắc xin tả uống gồm:
- 25 tỉ vi khuẩn V. cholerae týp sinh học cổ
điển, týp huyết thanh Inaba (chủng 569B)
- 25 tỉ vi khuẩn V. cholerae týp sinh học cổ
điển, týp huyết thanh Ogawa (chủng
- 50 tỉ vi khuẩn V. cholerae týp sinh học El Tor, týp huyết
thanh Inaba (chủng Phil. 6973)
- 50 tỉ vi khuẩn V. cholerae O139 týp sinh học
mới (chủng 4260B)
Sản
xuất
Chủng
sản xuất:
Các chủng sản xuất (V. cholerae týp sinh học cổ
điển, týp huyết thanh Inaba (chủng 569B), V. cholerae týp
sinh học cổ điển, týp huyết thanh Ogawa (chủng
vacxinvắc xin tả uống phải
được cơ quan kiểm định quốc gia
chấp nhận.
Nhận dạng và tính
thuần khiết của chủng sản xuất: Xác
định chỉ có vi khuẩn V.
cholerae (với các týp sinh học trên), là trực khuẩn
Gram âm, mảnh, hơi cong. Trên môi trường thạch máu:
khuẩn lạc tròn, bóng, hơi lồi. Có khuẩn lạc
điển hình trên môi trường thạch TCBS. Lên men
đường Saccharose và Mannose, không lên men
đường Arabinose.
Kiểm tra chủng sản xuất
bằng phản ứng ngưng kết huyết thanh:
Đánh
dấu các vị trí trên lam kính. Nhỏ 20 µl kháng
huyết thanh (polyvalent, Inaba, Ogawa, O139) và nước
muối sinh lý (K) vào các vị trí đã
được đánh dấu trên lam kính. Nhỏ 20 µl canh
khuẩn tả vào mỗi loại kháng huyết thanh trên. Trộn
đều và đọc kết quả.
- Tiêu
chuẩn chấp thuận:
Chủng |
Polyvalent |
Inaba |
Ogawa |
O139 |
K |
V. cholerae O1, El Tor, Phil. 6973 |
+ |
+ |
- |
- |
- |
V. cholerae O139, 4260B |
- |
- |
- |
+ |
- |
V. cholerae O1, 569B |
+ |
+ |
- |
- |
- |
V. cholerae O1, |
+ |
- |
+ |
- |
- |
Kiểm tra chủng sản xuất
vắcxin tả trên thạch TCBS:
Lắc
đều tuýp chứa canh khuẩn tả,
nhỏ 0,1 ml canh khuẩn vào đĩa thạch TCBS, dùng que
cấy cấy ria trên đĩa thạch. Ủ các
đĩa thạch ở nhiệt độ 32,5±2,5OC
trong 48 giờ. Theo dõi sự phát triển của khuẩn
lạc và sự chuyển màu của môi trường nuôi
cấy tại thời điểm 24 giờ và 48 giờ. Đọc
kết quả sau 48 giờ.
- Tiêu
chuẩn chấp thuận: khuẩn lạc trong, môi
trường TCBS từ màu xanh lá cây chuyển màu vàng.
Kiểm tra tính chất sinh vật hóa học của chủng sản xuất:
Lắc
đều tuýp chứa canh khuẩn tả, cấy 0,1 ml vào
từng ống môi trường (Arabinose, Mannose, Saccharose). Ủ các ống
môi trường ở nhiệt độ 32,5±2,5OC
trong 48 giờ, theo dõi sự chuyển màu của môi
trường. Đọc kết quả sau 48
giờ.
-
Dương tính (+): Môi trường chuyển sang màu vàng.
- Âm tính (-):
Môi trường giữ nguyên màu ban đầu.
Tiêu
chuẩn chấp thuận: Tính chất sinh vật hóa
học của tất cả các chủng sản
xuất vắc xin tả: Arabinose (-), Mannose (+), Saccharose (+).
Sản
xuất:
Vi khuẩn tả
được nuôi cấy trên môi trường thích hợp.
Kết thúc nuôi cấy, canh khuẩn được kiểm
tra độ
thuần khiết, đo đậm độ vi
khuẩn. Vi khuẩn tả được bất hoạt
bằng formaldehyde hoặc nhiệt độ tùy từng
chủng. Sau bất hoạt, vi khuẩn tả
được thu bằng phương pháp li tâm hoặc
lọc tiếp tuyến (TFF).
Kiểm
định vacxinvắc xin bán thành phẩm
*Thử
nghiệm V vô khuẩn:
Phương pháp tiến
hành: Phụ lục … (15.7).
* Kiểm
tra sau bất hoạt:
Phương
pháp tiến hành: Phụ lục … (15.5)Lắc
đều tuýp chứa canh khuẩn tả sau bất
hoạt, cấy 0,5 ml canh khuẩn tả vào
đĩa thạch máu ngựa 15%, láng đều. Mỗi
mẫu thử cấy trên 02 đĩa
thạch máu. Ủ các đĩa thạch trên vào
tủ ấm 32,5±2,5OC
trong 48 giờ. Theo dõi sự phát triển của vi
khuẩn tả tại thời điểm 24 giờ và 48
giờ.
Tiêu chuẩn
chấp thuận: không thấy sự phát triển của vi
khuẩn tả trên đĩa thạch máu ngựa.
* Đo
đậm độ vi khuẩn:(bằng bộ soi
độ đục chuẩn)
Phương
pháp tiến hành: Phụ lục … (15.5) Trộn
kỹ mẫu nước cốt tả trên máy trộn. Dùng
pipetman hút 100µl mẫu thử cho vào
ống thử của bộ soi độ đục, cho
dần dần (X) ml dung
dịch pha loãng (PBS 0,01M (pH=7,2) hoặc
nước muối sinh lý) vào cho
đến khi độ đục của ống thử
bằng với độ đục của ống
chuẩn số 10. Đậm độ vi khuẩn
tả được tính như sau:
- Quy
đổi thành 1 ml ta có: 0,1 ml nước cốt + X ml dung
dịch pha loãng x 10 = Y ml
-
Đậm độ của mẫu cần đo = (Y ml x 2,2) x 109 vi
khuẩn/ml (ống số 10 của bộ soi độ
đục chuẩn tương đương 2,2 x 109 vi
khuẩn/ml).
Kiểm
định vacxinvắc xin bán thành phẩm cuối cùng
*Thử
nghiệm V vô khuẩn:
Phương pháp tiến hành:
Phụ lục … (15.7).
*Thử
nghiệm aAn
toàn không đặc hiệu:
Thử nghiệm tăng
trọng trên chuột nhắt trắng Swiss.
Phương pháp tiến hành:
Tiến hành kiểm tra trên chuột nhắt trắng 14-16g,
chuột được chia làm 2 nhóm: nhóm tiêm mẫu thử
và nhóm chuột chứng (10 chuột /mẫu thử và 10
chuột/mẫu chứng). Chuột được cân
trọng lượng (
Theo dõi
chuột sau khi tiêm:
-
-
Chuột sau khi tiêm
được chăm sóc và theo dõi trọng lượng trong
7 ngày.
- Cân chuột vào các ngày thứ
nhất, thứ ba, thứ năm và thứ bảy
sau khi tiêm. Ghi kết quả vào phiếu theo dõi..
Tính kết
quả:
- Giá trị của thử
nghiệm:
Thử nghiệm chỉ có giá
trị khi chuột ở nhóm chứng không chết, khoẻ
mạnh, tăng trọng bình thường.
- Công thức tính :
% tăng trọng
Trong đó: P(t, k):
trọng lượng chênh lệch giữa ngày thứ 3 hoặc ngày thứ 7
với ngày tiêm của thứ 7
với ngày tiêm của nhóm thử / nhóm
chứng.
N : số chuột trong
từng nhóm.
Tiêu chuẩn
chấp thuận:
- Tiêu chuẩn: Tỷ
lệ chuột chết 0%;,
trọng lượng trung bình ngày thứ 3 ít nhất
bằng ngày tiêm;, trọng
lượng trung bình ngày thứ 7 ít nhất đạt 60%
so với nhóm chứng.
Kiểm
định vacxinvắc xin thành phẩm
Cảm
quan:
Mẫu
kiểm định của mỗi loạt thành phẩm
sẽ phải được kiểm tra bằng mắt
thường. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy
có sự bất thường, không theo đúng yêu cầu
cần phải hủy bỏ.
*Thử
nghiệm Vvô
khuẩn:
VacxinVắc xin tả uống phải đạt
yêu cầu về vô khuẩn.
Phương pháp tiến hành:
Phụ lục … (115.7).
* pH:
Nằm
trong khoảng từ 6,8 - 7,4.
Phương pháp tiến hành:
Phụ lục …(115.33).
*Hàm
lượng Protein toàn phần: Không quá 2 g%.
Phương pháp tiến hành:
Phụ lục … (15.18).
* Hàm
lượng Formaldehyde:
Hàm
lượng Hàm lượng formaldehyde
tồn dư không quá 0,02 g%.
Phương pháp tiến hành:
Phụ lục … ( 15.25).
* Hàm
lượng Thimerosal: Không quá 0,02 g% .
Phương pháp tiến hành:
Phụ lục … (15.29).
* Thử
nghiệm Aan toàn không
đặc hiệu
Thử nghiệm tăng
trọng trên chuột nhắt trắng Swiss.
Phương pháp tiến hành:
Như kiểm định vacxinvắc xin bán thành phẩm cuối cùng.
Tiêu chuẩn: chuột chết
0%, trọng lượng trung bình ngày thứ 3 ít nhất
bằng ngày tiêm, trọng lượng trung bình ngày thứ 7
ít nhất đạt 60% so với nhóm chứng.
*Thử
nghiệm Ccông
hiệu:
Thử nghiệm công hiệu
được tiến hành trên thỏ không có kháng thể
kháng vi khuẩn tả. Mỗi loạt vacxinvắc xin tả uống cần 3 thỏ có
trọng lượng từ 2-2,2 kg.
VacxinVắc xin tả uống được pha loãng
trong dung dịch PBS 0,01M (pH=7,2) hoặc nước
muối sinh lý để đạt 4 tỉ vi
khuẩn/ml. Gây miễn dịch cho thỏ bằng cách tiêm
vào bắp chân sau, mỗi thỏ 1 ml vacxinvắc xin đã được pha loãng như trên.
Mỗi thỏ được tiêm ba mũi, mỗi mũi
cách nhau 1 tuần (vào các ngày thứ 0, 7 và 14). Sau tiêm,
thỏ được chăm sóc, theo dõi hàng ngày.
Đến ngày thứ 24,
thỏ được lấy máu và tách huyết thanh trong
điều kiện vô khuẩn. Tiến hành phản ứng
ngưng kết trong ống nghiệm giữa huyết thanh
thỏ và các vi khuẩn tả mẫu. Huyết thanh của
mỗi thỏ được pha loãng bậc 2 thành các
độ pha: 1/20, 1/40, 1/80, 1/160, 1/320 và 1/640.
Kháng nguyên vi khuẩn tả
gồm 3 chủng 569B, El Tor
được đo đậm độ vi khuẩn và pha
loãng để có 1 tỉ vi khuẩn/ml.
Tiến hành phản ứng
ngưng kết từng loại kháng nguyên đặc hiệu
với huyết thanh thỏ ở các bậc pha loãng khác
nhau. Đọc kết quả sau 48 giờ.
Kết quả: Hiệu giá
huyết thanh được tính ở độ pha loãng
thấp nhất vẫn có hiện tượng ngưng
kết.
Tiêu chuẩn: công hiệu
của vacxinvắc xin tả uống đạt yêu
cầu khi hiệu giá trung bình từng loại kháng nguyên ≥≤
1/80.
Đóng gói và bảo quản
VacxinVắc xin tả uống bất hoạt được
đóng trong lọ thủy tinh trung tính. VacxinVắc xin phải được bảo
quản ở nhiệt độ từ 2 - 8oC8OC,
không được để đông băng.
Hạn dùng
Hạn dùng
của vắc xin được nghiên cứu dựa
trên tính ổn định của công hiệu trên ít nhất
3 loạt liên tiếp (được sản xuất
từ 3 loạt bán thành phẩm riêng biệt). Các loạt
vắc xin dùng trong thời gian nghiên cứu phải
được bảo quản ở điều kiện
như trên tờ hướng dẫn sử dụng.
VacxinVắc xin tả uống bất hoạt có
hạn dùng là không quá 2
năm kể
từ sau ngày sản xuất.
Nhãn, hộp
Những
thông tin đối với nhãn,
hộp, tờ hướng dẫn sử dụng phải
đáp ứng những yêu cầu quy định trong Thông
tư số 04/2008/TT-BYT, ngày
Cần
ghi rõ những thông tin cần có đối với nhãn
(lọ vắc xin, hộp
vắc xin, tờ
hướng dẫn sử dụng) Ttheo
thông tư số 14/2000/TT-BYT ngày 22-6-2000 và của
Cục Y tế dự phòng, thông tư số 14/2001/TT-BYT ngày
26-6-2001 của Bộ Y tếCục
quản lý dược.
Chỉ
định, Lliều
dùng
VacxinVắc xin tả uống bất hoạt chỉ
dùng đường uống.
Liều dùng: 1,5 ml/người.
Lịch dùng: 2 liều cách nhau
14 ngày.