VAẮCXIN
BẠI LIỆT BẤT HOẠT (IPV)
Vaccinum poliomyelitidis inactivatum
Giới thiệuĐịnh
nghĩa
VacxinVắc xin
bại liệt bất hoạt là một hỗn dịch vô
khuẩn của virutvirus bại
liệt týp 1, týp 2 và týp 3 phát
triển trên nuôi cấy tế bào, được cô
đặc, tinh khiết, bất hoạt và dùng để
gây miễn dịch chủ động, đặc hiệu
cho người, phòng bệnh bại liệt do virutvirus
Polio gây nên.
Hình dạng bên ngoài
Vacxin là
một dịch lỏng, trong.
Sản xuất
* Chủng sản xuất:
Sản
xuất được dựa trên hệ thống chủng
giống gốc (Master seed) của virutvirus
hoang dại hoặc virutvirus giảm
độc lực được cấy truyền không quá
2 lần bằng phương pháp đã được phê
chuẩn của Viện Trung tâm kiểm
định quốc gia vacxinvắc xin và sinh
phẩm y tế (NICVB). Chủng
được bảo quản ở nhiệt độ dưói âm ≤
-60oC.
* Tế bào sản xuất:
Tế
bào sử dụng cho sản xuất có nguồn gốc
từ tế bào thận khỉ tiên phát gốc
giống và đạt các yêu cầu của Tổ
chức Y tế thế giới. Có thể sử dụng
huyết thanh động vật trong nuôi cấy tế bào.
* Khỉ dùng cho sản xuất:
Phải
đạt các tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế
thế giới và Viện kiểm định quốc
giaNICVB đưa ra.
* Qui trình
sản xuất và kiểm định sản xuất:
Qui trình sản xuất vacxinvắc xin
phải theo các quy trình đạt các tiêu
chuẩn của Tổ chức Y tế thế
giới. Chủng virutvirus
được nhân lên trên tế bào thận khỉ tiên phát
hoặc tế bào Vero và sử dụng môi trường thích
hợp cho virutvirus phát
triển. Sau khi gặt, hỗn dịch virutvirus
được đông tan 3 lần, ly tâm bỏ cặn,
lọc vô trùng, sau đó đưa vào qui trình cô
đặc và tinh khiết kháng nguyên, ; bước
tiếp theo là qui trình bất hoạt virutvirus
bằng formaldehyd và trung hòa formaldehyd. Sau cùng, hỗn
dịch virutvirus
được chế thành vacxinvắc xin
bất hoạt, tam liên. Phải thực
hiện kiểm định trong suốt quá trình sản
xuất ở các công đoạn: vVật
liệu nguồn (khỉ, tế bào, môi trường nuôi
cấy,…), mẻ gặt đơn, bán thành phẩm sau khi
siêu ly tâm, trước khi bất
hoạt, sau khi bất hoạt,… nhằm kiểm tra tác nhân
ngoại lai, xác định hiệu giá vacxinvắc xin
trước khi bất hoạt, xác định kháng nguyên D,
xác định độ tinh khiết của virutvirus,
xác định độ sống tồn dư của virutvirus
sau khi bất hoạt.
,… Chế
phẩm phải đạt những yêu cầu đã ghi
trong chuyên luận VacxinVắc xin và
chỉ được phép sử dụng sau khi đạt
các yêu cầu sản xuất và kiểm định trong quá
trình sản xuất, đồng thời
đạt các tiêu chuẩn kiểm định ở mục …phần
kiểm định vắc xin thành phẩm.sau.
Kiểm
định vacxinvắc xin thành
phẩm
- Cảm
quan: Vắc xin bại
liệt bất họat là một dung dịch
lỏng, trong.
- TThử
nghiệm nhận dạng: VacxinVắc xin
bại liệt bất hoạt khi tiêm cho khỉ hoặc
chuột lang, vacxin phải tạo
được kháng thể trung hòa.
-
Thử nghiệm vô trùngkhuẩn: VacxinVắc xin
bại liệt bất hoạt phải vô khuẩn khi
kiểm tra vô khuẩn sau 14 ngày theo dõi. (xem chuyên
luận chungPhụ lục …).15.7.
-
Thử nghiệm an toàn chung: VacxinVắc xin
bại liệt bất hoạt phải an toàn khi thử
nghiệm trên chuột lang và chuột nhắt. Chuột
khỏe mạnh và tăng trọng bình thường sau 7
ngày theo dõi. (Phụ
lục xem chuyên luận chung)15.11.
-
Thử
nghiệm Ccông hiệu:
Xác định nồng độ
kháng nguyên D của với vacxinvắc xin
bại liệt bất hoạt từ chủng hoang dại:
40 đơn vị kháng nguyên D đối với týp 1, ; 8
đơn vị kháng nguyên D đối với týp 2; 32
đơn vị kháng nguyên D đối với týp 3. Với
vacxinvắc xin
bại liệt bất hoạt từ chủng Sabin: 30 đơn vị kháng
nguyên D đối với týp 1; 100 đơn vị kháng
nguyên D đối với týp 2; 100 đơn vị kháng
nguyên D đối với týp 3.
-
Nồng độ protein toàn phần: 50 mg protein trên 1 liều
sử dụng. (Phụ
lục …xem chuyên
luận chung)15.34.
- Thử nghiệm Cchất gây
sốt: VacxinVắc xin
bại liệt bất hoạt phải an toàn về mặt
chất gây sốt. , kKhi
tiêm cho thỏ, tổng số nhiệt độ tăng cho của 3
thỏ không quá 1,3oC3OC.
(Phụ
lục …xem chuyên
luận chung)15.12.
- Hàm lượng Formaldehyd
tồn dư: VacxinVắc xin
bại liệt bất hoạt chứa một lượng
formaldehyd tự do không quá 0,12 mg/ml.
(Phụ
lục …xem chuyên
luận chung)15.25.
* Bảo
quản:
VacxinVắc xin
bại liệt bất hoạt được bảo
quản ở nhiệt độ 2-8oC8OC,
tránh ánh sáng và không được đông băng.
* Nhãn, hộp:
Những thông tin đối với nhãn, hộp,
tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp
ứng những yêu cầu quy định trong Thông tư
số 04/2008/TT-BYT, ngày
Theo thông tư số
14/2000/TT-BYT ngày 22-6-2000 và thông tư số 14/2001/TT-BYT ngày
26-6-2001 của Bộ y tế.
Theo
quyết định số … ngày … của …
Trên nhãn lọ vacxin phải ghi rõ:
- Số đăng ký.
- Vacxin bại liệt bất
hoạt và týp virut.
- Tế bào sử dụng cho sản
xuất vaccin.
- Nồng độ kháng nguyên D của
mỗi týp bại liệt.
- Phương pháp sử dụng
bất hoạt virut
- Nơi sản xuất.
- Lô sản xuất và hạn sử
dụng.
- Thể tích vaccin trong 1 lọ và
liều sử dụng.
- Điều kiện bảo quản.
Trên vỏ hộp vacxin phải ghi rõ:
- Số đăng ký.
- Vacxin bại liệt bất
hoạt và týp virut.
- Tế bào sử dụng cho sản
xuất vacxin.
- Nồng độ kháng nguyên D của
mỗi týp bại liệt.
- Phương pháp sử dụng
bất hoạt virut
- Nơi sản xuất.
- Lô sản xuất và hạn sử
dụng.
- Số lượng lọ vacxin trong hộp
và liều sử dụng.
- Điều kiện bảo quản.
- Giấy hướng dẫn sử
dụng vacxin.
* Hạn
dùng:
Trong điều kiện bảo quản
như trên, vaccin bại liệt
bất hoạt có hạn dùng là 12 tháng kể từ ngày
kiểm
tra công hiệu lần cuối cùng.
* Liều
tiêm, đường tiêm:
Tiêm dưới da, sử dụng 0.,5 m,l/liều.