VACXINVẮC XIN
VIÊM GAN B TÁI TỔ HỢP (rDNA)
Vaccinum Hepatitis B (rDNA)
Định
nghĩa
VacxinVắc xin
viêm gan B tái tổ hợp (rDNA) được sản
xuất từ kháng nguyên bề mặt (HBsAg) - là một thành
phần protein của vi rút viêm gan B. Kháng nguyên
bề mặt vi rút viêm gan B được sản xuất
theo công nghệ tái tổ hợp ADN và thường
được hấp phụ với nhôm hydroxydt
nhôm
hoặc nhôm phosphate nhôm
hydrate.
Sản xuất
VacxinVắc xin
viêm gan B tái tổ hợp được
điều chế bằng cách sử dụng HBsAg tổng
hợp ở tế bào nấm men (Saccharomyces cerevisiae, Pichia pastoris, Hansenula polymorpha),
tế bào trứng chuột đất
vàng (CHO - Chinese hamster ovary) hoặc các dòng tế bào thích
hợp khác đã được biến nạp
(transformation) một plasmid có
chứa gen mã hoá HBsAg. Kháng nguyên HBsAg được tinh
khiết bằng cách làm ly giải tế bào nấm men và được
tách ra khỏi các thành phần nấm men nhờ các kỹ
thuật sinh hóa lý.
VacxinVắc xin
tái tổ hợp có thể chứa sản phẩm của
gen S (protein chủ yếu) hoặc phối hợp sản
phẩm của gen S và tiền S2 (protein loại trung bình)
hoặc phối hợp cả sản phẩm của gen S,
tiền S2 và tiền S1 (protein loại lớn).
Kiểm định vacxinvắc xin
bán thành phẩm
* Hàm lượng protein:
Protein
trong mẫu thử được định lượng
theo phương pháp Lowry (. Phụ
lục 15.34).
*Nhận
dạng:
Xác
định sự có mặt của HBsAg bằng kỹ
thuật điện di trên gel polyacrylamide SDS - PAGE (Sodium
dodecyl sulphate polyacrylamide gel electrophoresis). Phụ
lục 15.38 ?
* Hàm
lượng HBsAg:
Xác
định hàm lượng HBsAg bằng các thử
nghiệm hóa miễn dịch phù hợp, như thử
nghiệm miễn dịch phóng xạ (RIA), thử nghiệm
hấp phụ miễn dịch gắn men (ELISA), thấm
miễn dịch hoặc khuếch tán phóng xạ đơn.
VacxinVắc xin
mẫu thử được so sánh với vacxinvắc xin
mẫu chuẩn quốc tế hoặc vacxinvắc xin
mẫu chuẩn quốc gia.
*Độ
tinh khiết của kháng nguyên :
Được
xác định bằng phương pháp sử dụng sắc
ký lỏng (Phụ lục 5.3)hiệu
năng cao (HPLC - High performance liquid chromatography) hoặc
các phương pháp khác phù hợpp khác
như SDS -- PAGE (. Phụ
lục 15.39)..
Tiêu chuẩn chấp thuận: kKhông
nhỏ hơn 95% so với hàm lượng protein toàn
phần.
* Hàm
lượng Lipid :
Nguyên lý
Dựa trên phản
ứng của lipit với
vanillin trong môi trường acid sulfuric và phosphoric tạo
thành hợp chất màu. Đo hợp chất màu này ở bước
sóng 540 nm, từ đó xác định hàm lượng lipit
trong mẫu thử.
Tiến hành
Mẫu thử
được điều chỉnh bằng nước cất để có nồng độ protein khoảng
200 mcg/ml.
Hút dung dịch olive oil
chuẩn 500 mcg/ml vào các ống nghiệm lần lượt
0,1; 0,2 ; 0,3 ; 0.4 ml, thêm nước cất vừa
đủ 1 ml. Hút 1 ml mẫu thử vào ống nghiệm, 1
ml nước cất vào mẫu trắng. Thêm 3 ml acid sulfuric
95% vào mỗi ống nghiệm, lắc mạnh bằng máy
lắc. Đun cách thủy 100°C trong 10 phút, làm lạnh
bằng nước đá trong 5 phút. Thêm 13 ml dung dịch
phosphovanillin vào mỗi ống nghiệm, lắc kỹ.
Đun cách thủy 37±2oC trong 30
phút, làm lạnh, để yên ở nhiệt độ phòng
30 phút. Đo quang phổ bước sóng 540 nm, dựng
đường chuẩn, từ đó tính ra hàm
lượng lipit trong mẫu thử.
Đơn vị
tính : mcg/100 mcg protein.
Cách pha các dung dịch
- Dung dịch olive oil
chuẩn 5000 mcg/ml: Cân 0,25 g olive oil vào bình định
mức 50 ml, thêm ethanol tuyệt đối vừa
đủ, lắc kỹ. Bảo quản dung dịch ở
4-7°C, dùng trong 1 tháng. Trước khi dùng, pha loãng 10 lần
bằng nước cất.
- Dung dịch vanillin: Hòa
tan 6,0 g vanillin trong 6-7 ml ethanol, chuyển vào bình định
mức 1 L, thêm nước cất vừa đủ.
- Dung dịch
phosphovanillin: Thêm 350 ml dung dịch vanillin và 50 ml nước
cất vào bình tam giác 2 L, thêm 600 ml acid phosphoric 85% trong khi
đang khuấy từ.
Tiêu chuẩn đánh
giáchấp thuận: kKhông lớn
hơn 100 mmcg/100 mgmcg protein (. Phụ
lục 15.40.)
* Hàm
lượng Cesi um clorid (CsCl)
:
Nguyên lý
Cesium chloride tồn
dư trong quá trình tinh khiết HBsAg được xác
định bằng phương pháp sắc ký trao
đổi ion.
Mẫu chuẩn : Hút 1ml
nước cất vào 3 ống nghiệm, thêm lần
lượt 0,2; 0,4 ; 0,6 ml dung dịch cesium chlorid
chuẩn. Mẫu thử : Hút 1 ml mẫu đã pha loãng 5
lần bằng nước khử ion vào ống nghiệm,
thêm 0,4 ml dung dịch chuẩn. Lọc các dung dịch
mẫu chuẩn và mẫu thử qua màng lọc 0,22 mcm.
Tiến hành
Điều kiện
vận hành máy sắc ký ion : Cột IonPac Cs-12, detector
đo độ dẫn điện 5-10 mcS, tốc
độ dòng 1,0 ml/phút, thể tích mẫu thử : 100
mcl, nhiệt độ phòng.
Dựa vào diện tích
pic để tính ra hàm lượng cesium chloride trong mẫu
thử.
Đơn vị tính:
mcg/20 mcg protein.
Cách pha các dung dịch :
- Dung dịch HCl 40 mM
(dung dịch rửa giải): Lọc 1,5 L nước
khử ion qua màng lọc 0,45 mcm, hút 3,3 ml acid hydrochloric
đậm đặc pha trong vừa đủ 1 L
nước vừa lọc trên.
- Dung dịch tetrabutyl
ammonium hydroxid (TBAOH) (dung dịch tái sinh) : Hút 66,67 ml TBAOH
vào ống đong 2 L, thêm nước khử ion vừa
đủ 2 L, khuấy đều.
- Dung dịch cesium
cloride chuẩn : Cân chính xác 10 mg (a) cesium chloride,
chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm nước
khử ion vừa đủ, lắc đều. Pha loãng 10 lần
dung dịch cesium chloride chuẩn bằng nước
khử ion. Nồng độ cesium
chloride thực có trong dung dịch (X) được tính
bằng công thức:
Trong đó : 132,9: Phân tử lượng của
Cs
168,4: Phân
tử lượng của
CsCl
10: Hệ
số pha loãng dung dịch chuẩn
1000: Chuyển từ mg sang mcg
Tiêu chuẩn
đánh giáchấp thuận:
Không
lớn hơn 5 mmcg/20 mgmcg protein . (Phụ
lục 15.41)..
* Hàm
lượng Tween 20:
Nguyên lý
Dựa vào phản
ứng của polyethoxylate trong thành phần của Tween 20
với ammonium cobaltothiocyanate tạo thành hợp chất màu
xanh lơ tan trong dichloromethane.
Tiến hành
Mẫu thử
được điều chỉnh bằng nước cất để có nồng độ
protein khoảng 100 mcg/ml. Hút 1 ml mẫu thử vào ống
nghiệm, thêm 5 ml ethanol 95o, ly tâm 3500
vòng/phút trong 20 phút ở 20oC.
Chuyển nước nổi sang ống nghiệm khác,
rửa tủa bằng 1 ml ethanol 95o,
chuyển nốt nước rửa tủa vào ống
nghiệm. Đun cách thủy nước nổi thu
được ở 80oC cho
đến khi còn lại khoảng 0,5 ml, thêm 1 ml nước
cất vào ống nghiệm.
Hút dung dịch Tween 20
chuẩn 1 mg/ml vào các ống nghiệm lần lượt
theo thể tích 10, 25, 50, 75, 100 mcl, thêm nước cất
vừa đủ 1 ml. Mẫu trắng là 1 ml nước
cất. Thêm 2 ml dichloromethane vào mỗi ống nghiệm
đựng mẫu trắng, mẫu chuẩn, mẫu
thử, thêm tiếp 3 ml ammonium cobaltothiocyanate, lắc
kỹ, để yên ở nhiệt độ phòng trong 90
phút. Hút bỏ nước nổi bằng máy hút chân không,
đo quang phổ lớp dichloromethane màu xanh lơ phía
dưới ở bước sóng 620 nm, dựng
đường chuẩn, từ đó tính ra hàm lượng
Tween 20 trong mẫu thử.
Đơn vị tính:
mcg/100 mcg protein.
Cách pha các dung dịch:
- Dung dịch ammonium
cobaltothiocyanate: Hòa tan 6,0 g cobalt nitrate và 40 g ammonium thiocyanate
trong nước cất, thêm nước cất vừa
đủ 200 ml, lọc qua giấy lọc.
- Dung dịch Tween 20
chuẩn 10 mg/ml : Cân 1g Tween 20 vào bình định mức
100 ml, thêm nước cất vừa đủ, lắc
đều. Pha loãng bằng nước cất10 lần
trước khi dùng.
Tiêu chuẩn đánh
giáchấp thuận:
Không
lớn hơn 50 mmcg/100 mgmcg protein (. Phụ
lục 15.42).
* Hàm
lượng Polysaccharide :
Nguyên lý:
Polysaccharide có trong
mẫu thử được chuyển thành
đường đơn, sau đó phản ứng với
anthrone tạo thành hợp chất màu. Đo hợp chất
màu này ở bước sóng 620 nm, từ đó xác
định hàm lượng polysacchacaride trong mẫu thử.
Tiến hành
Pha loãng dung dịch
glucose chuẩn 500 mcg/mlbằng nước cất thành các
nồng độ 2,5; 5,0; 7,5; 10,0; 12,5 mcg/ml. Mẫu thử
được điều chỉnh bằng nước
cất để có nồng độ protein khoảng 200
mcg/ml.
Hút 1 ml mẫu thử và mỗi dung
dịch glucose chuẩn vừa pha loãng trên vào ống
nghiệm, thêm 4 ml dung dịch anthrone 0,2%, lắc
đều, đun cách thủy 100°C trong 15 phút. Làm nguội
nhanh trong nước đá và để ở nhiệt
độ phòng trong 60 phút. Đo quang phổ bước sóng
620 nm, dựng đường chuẩn, từ đó tính ra
hàm lượng polysaccharide trong mẫu thử.
Đơn vị
tính : mcg/100 mcg protein.
Cách pha các dung dịch:
- Dung dịch glucose
chuẩn 500 mcg/ml: Hòa tan 50 mg glucose bằng nước
cất trong bình định mức 100 ml, thêm nước
cất vừa đủ. Trước khi dùng, pha loãng 10
lần bằng nước cất.
- Dung dịch anthrone 0,2%
(w/v): Cân 0,2 g anthrone chuyển vào bình định mức 100
ml, thêm acid sulfuric 95% vào vừa đủ. Bảo quản
dung dịch ở 2-10°C trong chai thủy tinh màu, sử
dụng 2 tuần sau khi pha.
Tiêu chuẩn đánh giáchấp thuận:
Không
lớn hơn 10 mmcg/100 mgmcg protein (. Phụ
lục 15.38).
CHUYỂN SANG CHUYÊN LUẬN CHUNG !!!
Nhưng những thử nghiệm này chỉ dùng riêng cho vx
VGB ?
* Vô khuẩn
Đạt yêu cầu về tính vô
khuẩn. Phụ lục 15.7
Kiểm
định vacxinvắc xin bán
thành phẩm cuối cùng
* Hàm
lượng Thimerosal :
Không được lớn hơn 0,012 g% (.
Phụ lục 15.29).
* Vô
khuẩn :
Đạt yêu cầu về tính vô khuẩn (. Phụ
lục 15.7).
Kiểm
định vacxinvắc xin thành
phẩm
* Cảm
quan:
Sau
khi lắc, vacxinvắc xin viêm
gan B có màu trắng, hơi đục.
* pH: Ttrong
khoảng 5,4 - 7,4 ( . Phụ
lục 15.33).
*Hàm
lượng Protein toàn phần :
Xác định bằng phương pháp
Lowry. Hàm lượng protein toàn phần có trong vacxinvắc xin
không được quá 40 mcg/ml (. Phụ
lục 15.34).
* Hàm
lượng nhôm :
Hàm lượng nhôm trong vacxinvắc xin
tối đa không được quá 1,25 mg/1 liều
đơn dùng cho người (. Phụ
lục 15.27).
* Hàm
lượng Formaldehyd: Không
được quá 0,01 g% (. Phụ
lục 15.25).
* Hàm
lượng Thimerosal: Không
được quá 0,012 g% (. Phụ
lục 15.29).
* Vô
khuẩn: Đạt yêu cầu về tính vô khuẩn (. Phụ
lục 15.7).
*An toàn chung :
VacxinVắc xin viêm
gan B phải đảm bảo an toàn khi thử nghiệm
trên chuột lang và chuột nhắt trắng. Chuột
phải khoẻ mạnh và tăng trọng bình
thường sau 7 ngày theo dõi. ( Phụ
lục 15.11).
* Chất gây
sốt
:
VacxinVắc xin
viêm gan B phải an toàn về mặt chất gây sốt khi
tiêm cho thỏ. Tổng
nhiệt độ chênh lệch 3 thỏ không
được quá 1,3 0C (. Phụ lục 15.12).
* Công
hiệu:
Công hiệu vacxinvắc xin viêm
gan tái tổ hợp được tiến hành song song
giữa vacxinvắc xin
mẫu thử với vacxinvắc xin
mẫu chuẩn quốc gia; có thể được xác
định bằng phương pháp thực nghiệm trên động
vật thí nghiệm (công hiệu in vivo) để xác
định hiệu giá kháng thể, hoặc phương
pháp miễn dịch trên labo (công hiệu in vitro) để
xác định hàm lượng kháng nguyên HBsAg có trong vacxinvắc xin.
Thử nghiệm công hiệu trên động
vật thí nghiệm ( in vivo):
Động vật
thí nghiệm:
Chuột nhắt trắng giống BAlLB/C
hoặc ICR, khoẻ mạnh và
từ cùng một đàn, khoảng 5 - 6
tuần tuổi, tốt nhất là chuột cùng một
giới.
Xác định công
hiệu tương quan:
VacxinVắc xin
mẫu chuẩn quốc gia và vacxinvắc xin
mẫu thử được pha loãng bậc 2 thành 5
độ pha. Dung dịch để pha vacxinvắc xin
là nước muối sinh lý có chứa nhôm hydroxyt hydroxyd nhôm (hàm lượng nhôm hydroxyd
hydroxyt
nhôm không quá 500
mcg/ml). Tiêm 1 ml mỗi độ pha loãng vacxinvắc xin
cho mỗi chuột, đường tiêm: Mmàng bụng. Mỗi
độ pha loãng vacxinvắc xin tiêm
ít nhất 15 chuột. Tất
cả các chuột sau gây miễn dịch được
nuôi từ 28 - 32 ngày trong điều kiện như nhau.
Tiến hành gây mê và lấy máu tim chuột. Các mẫu máu
được ly tâm 3000 vòng/phút ở nhiệt độ 4 0C
--
8 0C,
tách huyết thanh. Các mẫu huyết thanh được bảo
quản riêng rẽ trong các tuýp eppendorf ở
nhiệt độ - 20 0C. Việc xXác
định hiệu giá kháng thể kháng HBsAg được tiến
hành bằng thử nghiệm hấp phụ
miễn dịch gắn men (ELISA) trên bộ kit sinh
phẩm chẩn đoán thương mại có
sẵn. Kết quả được tính theo chương
trình Probit Analysis (WHO).
Thử nghiệm có giá trị khi:
ED50
của vacxinvắc xin
mẫu chuẩn quốc gia và vacxinvắc xin
mẫu thử đều nằm trong khoảng giữa
liều tiêm lớn nhất và nhỏ nhất.
Phân
tích thống kê cho thấy đạt yêu cầu về
tuyến tính và song song.
Giới
hạn độ tin cậy của công hiệu tương
quan nằm trong khoảng 33% đến 300%.
Tiêu chuẩn công hiệu trên thực
nghiệm:
Công
hiệu tương quan (P = 95%) không nhỏ hơn 1.
Thử
nghiệm công hiệu in vitro
VacxinVắc xin
thử nghiệm được pha loãng song song với vacxinvắc xin
mẫu chuẩn quốc gia bằng PBS 0,1M với các
độ pha loãng bậc 2 phù hợp. Tiến hành thử
nghiệm bằng kỹ thuật ELISA, trên bộ kít sinh
phẩm chẩn đoán thương mại có
sẵn. Dùng kháng thể đơn dòng kháng HBsAg để
xác định lượng kháng nguyên HBsAg trong vacxinvắc xin
mẫu thử, so sánh với vacxinvắc xin
mẫu chuẩn.
Kết
quả được tính theo chương trình Paralelline
(WHO).
Tiêu chuẩn chấp thuận:
Công
hiệu tương quan (P = 95%) không nhỏ hơn 0,65.
Nhãn
Theo thông
tư số 14/2000/TT-BYT ngày 22-6-2000 và của Cục Y tế dự phòng,
thông tư số 14/2001/TT-BYT ngày 26-6-2001 của Bộ Y
tếCục quản lý dược.
Chỉ định, liều dùng
Đường
dùng: Tiêm bắp vào vùng cơ delta (đối với trẻ
sơ sinh tiêm bắp đùi tốt hơn).
Người
lớn: 1,0 ml loại 20 mmcg/1 ml. Tiêm 3
mũi. Lịch tiêm: 0, 1, 6 tháng.
Trẻ em
dưới 10 tuổi: tiêm 0,5 ml loại 20 mmcg/1 ml. Tiêm 3
mũi. Lịch tiêm: 0, 1, 6 tháng.
Trẻ sơ sinh mũi đầu:
0,5 ml loại 5 mmcg/1 ml. Tiêm 4 mũi. Lịch tiêm: 0, 1,
2, 12 tháng.???
Tiêm
nhắc lại sau 5 năm đối với tất cả
các lứa tuổi.
Đóng gói, bảo quản
VacxinVắc xin
viêm gan B được đóng trong lọ thủy tinh trung
tính,
mỗi lọ chứa 20 mmcg/1 1 ml/lọ;
hoặc 10 mmcg/ 1 ml/lọ;
hoặc 5 mmcg/1 ml/lọ
(đối với vacxin tiêm
chủng mở rộng), tùy theo từng nhà sản
xuất.
Bảo quản
VacxinVắc xin
viêm gan B phải được bảo quản ở
nhiệt độ 2 -- 8 0C,
tuyệt đối không được làm vacxinvắc xin
đông băng.
Tính ổn định và Hhạn
dùng
Nghiên cứu tính ổn
định của vắc xin phải được
tiến hành trên ít nhất 3 loạt liên tiếp
(được sản xuất từ 3
loạt bán thành phẩm khác nhau) khi
được bảo quản theo thời gian ở
điều kiện như ghi trên nhãn của sản
phẩm.
Trong
điều kiện bảo quản như trên, vacxinvắc xin
viêm gan B tái tổ hợp có hạn
dùng là 36 tháng.
Nhãn, hộp
Những thông tin đối với nhãn, hộp,
tờ hướng dẫn sử dụng phải đáp
ứng những yêu cầu quy định trong Thông tư
số 04/2008/TT-BYT, ngày
Các thông tin cần
thiết trên nhãn lọ, hộp và giấy hướng
dẫn sử dụng phải tuân thủ theo thông
tư số 14/2000/TT-BYT ngày 22-6-2000 và thông tư số
14/2001/TT-BYT ngày 26-6-2001 của Bộ Y tế.
Chỉ định, liều dùng
Đường dùng: Tiêm
bắp vào vùng cơ delta (đối với trẻ sơ
sinh tiêm bắp đùi tốt hơn).
Liều dùng, lịch
tiêm: Ttheo
hướng dẫn cụ thể của nhà sản
xuất.
Tiêm nhắc lại sau 5
năm đối với tất cả các lứa tuổi.