ACETYLCYSTEIN
Acetylcysteinum
C5H9NO3S P.t.l:
163,2
Acetylcystein
là acid (2R)-2-(acetylamino)-3-sulfanylpropanoic, phải chứa
từ 98,0 đến 101,0% C5H9NO3S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột
kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu.
Dễ
tan trong nước và trong ethanol 96%, thực tế không tan
trong dicloromethan.
Định
tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A, E.
Nhóm
II: B, C, D, E.
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của acetylcystein chuẩn (ĐC).
Chuẩn bị các mẫu đo bằng cách phân tán trong kali
bromid (TT) dưới dạng đĩa nén.
B. Điểm
chảy (Phụ lục 6.7): Từ 104 oC đến
110 oC.
C. Thêm 0,05
ml dung dịch natri
nitroprusiat 5% (TT) và 0,05 ml amoniac đậm đặc
(TT) vào 0,5 ml dung dịch
D. Kiểm
tra sắc ký đồ ở mục phép thử "Tạp
chất liên quan". Thời gian lưu và kích thước
của pic chính trong sắc ký đồ thu được
từ dung dịch thử (2) phải tương tự
với pic chính trong sắc ký đồ thu được
từ dung dịch đối chiếu (2).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không
có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 20 ml bằng cùng
dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Thêm 8 ml nước
không có carbon dioxyd (TT) vào 2 ml dung dịch S và lắc đều.
pH của dung dịch này phải từ 2,0 đến 2,8
(Phụ lục 6.2).
Góc quay
cực riêng
Từ +21,0o
đến +27,0o, tính theo chế phẩm đã làm
khô (Phụ lục 6.4).
Chuẩn
bị dung dịch đo: Trộn đều 1,25 g chế
phẩm với 1 ml dung dịch
natri edetat 1% (TT) trong một bình định mức 25
ml. Thêm 7,5 ml dung dịch natri
hydroxyd 4% (TT), lắc kỹ để hòa tan. Pha loãng đến
25,0 ml bằng dung dịch đệm
phosphat pH 7,0 (TT2).
Tạp
chất liên quan
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước
khi dùng, trừ khi có các chỉ dẫn khác.
Pha động:
Phối hợp 3 thể tích acetonitril (TT) và 97 thể
tích nước trong
một cốc có mỏ; điều chỉnh đến pH
3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Dung
dịch thử (1): Lắc 0,80 g chế
phẩm trong 1 ml dung dịch
acid hydrocloric 1 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Dung
dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung
dịch thử (1) thành 100,0 ml bằng nước. Pha
loãng tiếp 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng nước.
Dung
dịch thử (3): Dùng dung dịch thử
(1) sau khi pha ít nhất 1 giờ.
Dung
dịch đối chiếu (1):
Lắc một hỗn hợp gồm 4,0 mg acetylcystein chuẩn (ĐC), 4,0 mg L-cystin (TT), 4,0 mg L-cystein
(TT), 4,0 mg tạp chất chuẩn
C của acetylcystein (ĐC) (N,N'-diacetyl-L-cystin) , 4,0 mg tạp chất chuẩn D của acetylcystein (ĐC)
(N,S-diacetyl-L-cystein) trong 1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M
(TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Dung
dịch đối chiếu (2):
Lắc 4,0 mg acetylcystein
chuẩn (ĐC) trong 1 ml dung
dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml
bằng nước.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C
(5 mm).
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220
nm.
Tốc độ
dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích
tiêm: 20 ml.
Cách
tiến hành:
Khi tiến
hành sắc ký theo các điều kiện trên, các chất
sẽ có thời gian lưu như sau: L-cystin khoảng 2,2
phút; L-cystein khoảng 2,4 phút; acid 2-methyl-2-thiazolin-4-carboxylic (được
tạo thành trong dung dịch thử (3)) khoảng 3,3 phút;
acetylcystein khoảng 6,4 phút; tạp chất C khoảng 12
phút; tạp chất D khoảng 14 phút. Tiêm dung dịch đối
chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi:
Trong
sắc ký đồ thu được của dung dịch đối
chiếu (1), độ phân giải giữa pic L-cystin và pic
L-cystein ít nhất là 1,5; độ phân giải giữa pic tạp
chất C và pic tạp chất D ít nhất là 2,0.
Tiêm dung dịch acid hydrocloric 0,01
M (TT) làm mẫu trắng. Lần lượt tiêm 3
lần dung dịch đối chiếu (1), dung dịch đối
chiếu (2) và các dung dịch thử. Ghi sắc ký đồ
với thời gian gấp 5 lần thời gian lưu
của acetylcystein tức vào koảng 30 phút.
Từ
sắc ký đồ thu được của dung dịch
thử (1), tính hàm lượng phần trăm của các
tạp chất đã biết và chưa biết theo các công
thức sau:
Tạp
chất đã biết =
Tạp
chất chưa biết =
Trong đó:
A1 :
Diện tích pic của từng tạp chất (L-cystin,
L-cystein, tạp chất C và tạp chất D) trong sắc ký
đồ thu được của dung dịch thử (1).
A2 : Diện tích pic của các tạp
chất tương ứng (L-cystin, L-cystein, tạp chất
C và tạp chất D) trong sắc ký đồ thu được
của dung dịch đối chiếu (1).
A3 :
Diện tích pic của tạp chất chưa biết
trong sắc ký đồ thu được của dung
dịch thử (1).
A4 :
Diện tích pic của acetylcystein trong sắc ký đồ
thu được của dung dịch đối chiếu
(2).
m1 :
Khối lượng chế phẩm trong dung dịch
thử (1).
m2 :
Khối lượng của mỗi tạp chất
liên quan có trong dung dịch đối chiếu (1).
m3 :
Khối lượng của acetylcystein trong dung
dịch đối chiếu (2).
Hàm
lượng phần trăm của mỗi tạp chất đã
biết hoặc chưa biết không được quá 0,5
phần trăm. Tổng hàm lượng phần trăm
của cả tạp chất đã biết và chưa
biết không được quá 0,5 phần trăm. Bỏ
qua tất cả các pic ứng với pic của dung môi, pic
xuất hiện với thời gian lưu khoảng 3,3 phút
(tương ứng với pic của acid
2-methyl-2-thiazolin-4-carboxylic) và các píc có diện tích píc nhỏ
hơn 0,1 lần so với pic chính trong sắc ký đồ
thu được của dung dịch đối chiếu
(2).
Kẽm
Không được
quá 10 phần triệu.
Xác định
bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 2).
Dung
dịch thử: Hòa tan 1,00 g chế
phẩm trong dung dịch acid
hydrocloric 0,001 M và pha loãng đến 50,0 ml bằng cùng
dung môi.
Dung
dịch đối chiếu: Pha các dung
dịch đối chiếu bằng cách dùng dung dịch kẽm mẫu 5 mg/ml (TT), pha loãng
với dung dịch acid
hydrocloric 0,001 M.
Đo độ
hấp thụ ở 213,8 nm, dùng đèn cathod rỗng kẽm
làm nguồn bức xạ, ngọn lửa không khí - acetylen
và hiệu chỉnh sự hấp thụ không đặc
hiệu.
Kim loại
nặng
Không được
quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 2,0
g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10
phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được
quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g;
sấy chân không; 70 oC; 3 giờ).
Tro sulfat
Không được
quá 0,2% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định
lượng
Hòa tan 0,140
g chế phẩm trong 60 ml nước
và thêm 10 ml dung dịch acid
hydrocloric loãng (TT). Sau khi làm mát trong nước đá, thêm
10 ml dung dịch kali iodid
(TT) và chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1 N (CĐ), dùng 1 ml dung dịch hồ tinh
bột (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ) tương
đương với 16,32 mg C5H9NO3S.
Bảo
quản
Bảo
quản tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc
giải độc quá liều paracetamol; thuốc tiêu
chất nhày.
Chế
phẩm
Thuốc
tiêm, thuốc cốm.