ACICLOVIR
Aciclovirum
C8H11N5O3
P.t.l: 225,2
Aciclovir là 2-amino-9-[(2-hydroxyethoxy)methyl]-1,9-dihydro-6H-purin-6-on, phải
chứa từ 98,5 đến 101,0% C8H11N5O3,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột
kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Khó
tan trong nước, dễ tan trong dimethyl sulfoxyd, rất khó
tan trong ethanol 96%. Tan trong các dung dịch acid vô cơ và
hydroxyd kiềm loãng.
Định tính
Phổ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của aciclovir chuẩn (ĐC).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà
tan 0,25 g chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M
(TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi. Dung dịch
phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu
đậm hơn màu mẫu V7
(Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Tạp chất
liên quan
Không được quá 1%.
Xác định bằng phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung
môi khai triển: Cloroform - methanol - amoniac đậm đặc (80 :
20 : 2).
Dung
dịch thử: Hòa tan 0,1 g
chế phẩm trong dimethyl
sulfoxyd (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0
ml dung dịch thử thành 100 ml bằng dimethyl sulfoxyd (TT).
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 5 ml
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi
dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản
mỏng ra, để khô trong không khí và quan sát dưới
ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm và 366 nm. Bất kỳ vết
phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch
thử cũng không được đậm màu hơn
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu.
Guanin
Không
được quá 0,7 %.
Xác định bằng phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động: Acid acetic băng - nước (1 : 999).
Dung dịch 1: Hoà
tan một lượng cân chính xác aciclovir chuẩn (ĐC) và guanin chuẩn (ĐC) trong dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N (TT) và pha loãng với nước để thu được dung
dịch có nồng độ chính xác của mỗi chất
khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch 2:
Hoà tan một lượng cân chính xác guanin chuẩn (ĐC) trong dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N (TT) và pha loãng với nước để thu được dung
dịch có nồng độ chính xác khoảng 0,7 mg/ml.
Dung
dịch chuẩn guanin:
Cân chính xác khoảng 8,75 mg guanin chuẩn (ĐC) vào bình định mức 500
ml. Hoà tan trong 50 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (TT), pha loãng với
nước đến vạch và lắc đều. Lấy 2,0 ml dung dịch này vào bình
định mức 50 ml, pha loãng với dung dịch
natri hydroxyd 0,01 N (TT) đến vạch và lắc
đều để thu được dung dịch có nồng độ chính xác
khoảng 0,7 mg/ml.
Dung dịch
thử: Hòa một lượng cân
chính xác khoảng 100 mg chế phẩm trong 20 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT) trong bình định mức 200 ml,
pha loãng với nước
đến vạch và lắc đều. Lấy 10,0 ml
dung dịch này vào bình định mức 50 ml và pha loãng
với dung dịch natri hydroxyd
0,01 N (TT) đến
vạch và lắc đều.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (30 cm ´
4,2 mm) được nhồi pha tĩnh C (3 - 10 mm).
Detector quang phổ hấp thụ tử
ngoại ở bước sóng 254 nm.
Tốc
độ dòng: 3 ml/ phút.
Thể
tích tiêm: 20 ml.
Cách
tiến hành:
Tiêm
dung dịch 1: Độ phân giải giữa pic của
aciclovir và guanin không được nhỏ hơn 2,0. Hệ
số đối xứng của pic guanin không
được lớn hơn 2.
Tiêm
dung dịch 2: Độ lệch chuẩn tương
đối giữa các lần tiêm của chiều cao
hoặc diện tích pic guanin không được lớn
hơn 2,0%.
Tiêm
lần lượt dung dịch chuẩn guanin và dung dịch
thử.
Tính
hàm lượng % của guanin trong chế phẩm theo
chiều cao hoặc diện tích pic của guanin trong dung
dịch chuẩn guanin và dung dịch thử.
Nước
Không
được quá 6,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng
0,500 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không
được quá 0,1%. (Phụ lục 9.9, phương pháp
2).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa
tan 0,150 g chế phẩm trong 60 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Song song làm mẫu trắng trong cùng điều kiện.
1
ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ)
tương đương với 22,52 mg C8H11N5O3.
Bảo quản
Trong
đồ đựng kín.
Loại thuốc
Thuốc
kháng virus.
Chế phẩm
Kem,
thuốc mỡ tra mắt, dung dịch tiêm truyền,
hỗn dịch uống, viên nén.