ACID BORIC
Acidum boricum
H3BO3 P.t.l: 61,8
Acid boric phải chứa
từ 99,0 đến 100,5% H3BO3.
Tính chất
Bột kết tinh
trắng, mảnh, bóng, không màu, dính tay khi sờ hoặc tinh
thể trắng. Tan trong nước và ethanol 96%, dễ tan trong
nước sôi và glycerin 85%.
Định tính
A. Hoà tan 0,1 g chế
phẩm bằng cách đun nóng nhẹ trong 5 ml methanol (TT),
thêm 0,1 ml acid sulfuric (TT). Đốt, dung dịch cho
ngọn lửa màu xanh lá cây.
B. Dung dịch S có
phản ứng acid.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 3,3 g chế
phẩm trong 80 ml nước
sôi, để nguội và pha loãng thành 100 ml bằng nước
không có carbon dioxyd (TT).
Dung dịch S phải
trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
pH
pH của dung dịch S
từ 3,8 đến 4,8 (Phụ lục 6.2).
Độ tan trong ethanol 96%
Hoà tan 1,0 g chế
phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT) sôi. Dung dịch thu
được không được đục hơn hỗn
dịch chuẩn số II (Phụ lục 9.2) và không màu
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Tạp chất hữu cơ
Chế phẩm không
được biến thành đen khi làm nóng liên tục
tới đỏ.
Sulfat
Không được quá
0,045% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 10 ml dung dịch S
pha loãng thành 15 ml bằng nước
và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được quá 15
phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S
và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng hỗn
hợp gồm 2,5 ml dung dịch chì mẫu 2 phần
triệu và 7,5 ml nước để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Định lượng
Hoà tan
1,000 g chế phẩm bằng cách làm nóng trong 100 ml nước có chứa 15 g
manitol (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ) cho tới khi
xuất hiện màu hồng, dùng 0,5 ml dung dịch
phenolphtalein (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ) tương
đương với 61,80 mg H3BO3.