Adrenalinum
C9H13NO3 P.t.l.: 183,2
Adrenalin là (R)-1-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-methylaminoethanol,
phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C9H13NO3,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột
kết tinh tròn dẹt, màu trắng hoặc trắng kem.
Bị sẫm màu khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng.
Thực
tế không tan trong ethanol 96% và
ether, hơi tan trong nước,
tan trong các dung dịch acid vô cơ, kali hydroxyd và natri
hydroxyd, nhưng không tan trong các dung dịch amoniac
hoặc carbonat kiềm.
Adrenalin
không bền vững trong dung dịch trung tính hoặc dung
dịch kiềm, các dung dịch này nhanh chóng biến thành màu
đỏ khi tiếp xúc với không khí.
Định
tính
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối
chiếu của adrenalin
chuẩn (ĐC).
B.Chế
phẩm phải đáp ứng phép thử “góc quay cực
riêng”.
Góc quay
cực riêng
Từ -50o
đến -53o, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 6.4).
Dùng dung
dịch chế phẩm 4,0% trong dung
dịch acid hydrocloric 1 M
mới pha để đo.
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3)
Pha động:
Là dung dịch chứa 4,0 g tetramethylamoni hydrosulfat (TT),
1,1 g natri heptansulfonat (TT) và 2 ml dung dịch Trilon B 0,1
M (TT) trong hỗn hợp
gồm 950 ml nước và
50 ml methanol (TT), pH của hỗn hợp này đã được
điều chính đến 3,5 bằng dung dịch natri hydroxyd
1 M (TT).
Dung
dịch thử: Chứa 0,10% chế
phẩm và 1,0% (tt/tt) acid
hydrocloric (TT) trong pha động.
Dung
dịch chuẩn: Chứa 0,0018% noradrenalin acid tartrat trong pha động.
Dung
dịch phân giải: Chứa 0,0018% noradrenalin acid tartrat và 0,0018% adrenalin acid tartrat chuẩn (ĐC)
trong pha động.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ, kích thước 10 cm ´
4,6 mm được nhồi bằng pha tĩnh C (5 mm)
(cột Nucleosil
ODS là thích
hợp).
Detector quang
phổ hấp thụ tử ngoại đặt ở bước
sóng 205 nm.
Tốc độ
dòng: 2 ml/phút.
Phép thử
chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai
pic chính của dung dịch phân giải ít nhất là 2,0.
Trên sắc
ký đồ của dung dịch thử, diện tích của
pic tương ứng với noradrenalin không được
lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch chuẩn (1%).
Các phenon
Độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch
chế phẩm 0,2% trong dung
dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT) đo ở bước sóng 310 nm không được
lớn hơn 0,20, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được
quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; áp suất
không quá 0,7 kPa; phospho pentoxyd; 18 giờ).
Không được
quá 0,1%. (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định
lượng
Hòa tan 0,300
g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan (TT) và chuẩn độ
bằng dung dịch acid
percloric 0,1 N (CĐ), dùng 0,1 ml dung dịch tím tinh
thể (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung
dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương
với 18,32 mg C9H13NO3
Adrenalin
phải được bảo quản trong lọ kín, đóng
đầy khí nitơ và tránh ánh sáng.
Chất
chủ vận beta-adrenoceptor, dùng điều trị glôcôm.
Thuốc
nhỏ mắt. Thuốc tiêm adrenalin loãng (1 trong 10.000).