C22H43N5O13 P.t.l: 585,6
Amikacin là 6-O-(3-amino-3-deoxy-a-D-glucopyranosyl)-4-O-(6-amino-6-deoxy-a-D-glucopyranosyl)-1-N-[(2S)-4-amino-2-hydroxybutanoyl]-2-deoxy-D-streptamin,
chất kháng khuẩn điều chế từ kanamycin A, phải chứa từ 96,5 đến 102,5% C22H43N5O13
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Hơi tan trong nước, khó tan tan trong methanol, thực tế không tan trong aceton và ethanol 96%.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của amikacin chuẩn
(ĐC).
B. Tiến hành phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel (TT).
Dung môi khai triển: Lấy lớp dưới sau khi lắc
kỹ và để yên cho tách lớp của hỗn hợp đồng
thể tích của amoniac đặc
(TT), methanol (TT) và methylen clorid (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 25
mg amikacin chuẩn (ĐC) trong
nước và pha loãng thành 10
ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (2): Hòa tan 5
mg kanamycin monosulfat chuẩn (ĐC)
trong 1 ml dung dịch thử, pha loãng thành 10 ml bằng nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5
µl các dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1)
và dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm.
Để khô bản mỏng ngoài không khí và phun dung dịch ninhydrin (TT),
sấy ở 110 oC trong 5 phút. Vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phải
tương ứng về vị trí và kích thước
với vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá
trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) cho hai vết tách ra rõ ràng.
Từ 9,5 đến 11,5 (Phụ lục 6.2)
Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong vừa đủ 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT),
đem đo pH.
Từ +97o đến +105o, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
25,0 ml với cùng dung môi.
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3) giống như phần định lượng.
Tiêm dung dịch đối chiếu (1). Điều
chỉnh độ nhạy sao cho chiều cao của pic chính
trên sắc ký đồ không được dưới 50% của
thang đo.
Tiêm dung dịch phân giải, phép thử chỉ có giá
trị khi độ phân giải giữa các pic tương ứng
của amikacin và tạp chất A trên sắc ký đồ ít
nhất phải bằng 3,5.
Tiêm dung dịch thử (1), tiến hành sắc ký
với thời gian rửa giải gấp 4 lần thời
gian lưu của pic amikacin. Trên sắc ký đồ dung
dịch thử (1), diện tích của pic tương
ứng với tạp chất A không được lớn
hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (1%). Diện tích
của bất kỳ pic phụ khác không được
lớn hơn 0,5 lần diện tích của pic chính trên
sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1)
(0,5%). Tổng diện tích các pic phụ (kể cả pic của
tạp chất A) không được lớn hơn 1,5
lần diện tích của pic chính của dung dịch đối
chiếu (1) (1,5%). Bỏ qua các pic tương ứng với
pic của dung dịch mẫu trắng và các pic phụ có
diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic chính
trong sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1).
Sắc ký đồ thử
tạp chất liên quan
Ghi chú:
Tạp
chất A: 4-O-(3-amino-3-deoxy-a-D-glucopyranosyl)-6-O-(6-amino-6-deoxy-a-D-glucopyranosyl)-1-N-[(2S)-4-amino-2-hydroxybutanoyl]-2-deoxy-L-streptamin
Tạp
chất B: 4-O-(3-amino-3-deoxy-a-D-glucopyranosyl)-6-O-(6-amino-6-deoxy-a-D-glucopyranosyl)-1,3-N-bis[(2S)-4-amino-2-hydroxybutanoyl]-2-deoxy-L-streptamin
Tạp
chất C: 4-O-(6-amino-6-deoxy-a-D-glucopyranosyl)-6-O-[3-[[(2S)-4-amino-2-hydroxybutanoyl]amino]-3-deoxy-a-D-glucopyranosyl]-2-deoxy-D-streptamin
Tạp chất D: Kanamycin.
Không được quá 8,5% (Phụ lục 10.3)
Dùng 0,20 g chế phẩm.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung
dịch kali dihydrophosphat 0,27% đã được
chỉnh pH đến 6,5 bằng dung dịch kali hydroxyd
2,2% - methanol (30 : 70).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước, pha loãng thành 10,0 ml
với cùng dung môi. Lấy 0,2 ml dung dịch thu được,
cho vào một lọ có nút thủy tinh mài đã có sẵn 2,0 ml
dung dịch acid 2,4,6-trinitrobenzen
sulphonic 1%. Thêm 3,0 ml pyridin
(TT), đậy nút thật chặt. Lắc mạnh trong
30 giây, sau đó đun nóng trong cách thủy ở 75 oC
trong 45 phút. Làm lạnh trong nước lạnh trong 2 phút và
thêm 2 ml acid acetic băng (TT),
lắc mạnh trong 30 giây.
Dung dịch thử (2): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50,0
ml với cùng dung môi. Tiến hành xử lý giống như
dung dịch thử (1), bắt đầu từ “ Lấy
0,2 ml dung dịch thu được”.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 10,0
mg tạp chất A của amikacin
chuẩn (ĐC) trong nước
và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Tiến hành xử lý giống như dung dịch thử (1),
bắt đầu từ “ Lấy 0,2 ml dung dịch thu được”.
Dung dịch đối
chiếu (2): Hòa tan 50,0
mg amikacin chuẩn (ĐC) trong
nước và pha loãng thành 50,0
ml với nước.
Tiến hành xử lý giống như dung dịch thử (1),
bắt đầu từ “ Lấy 0,2 ml dung dịch thu được”.
Dung dịch phân giải:
Hòa tan 5 mg amikacin chuẩn (ĐC) và 5 mg
tạp A amikacin chuẩn trong nước, pha loãng thành 50 ml
với cùng dung môi. Tiến hành xử lý giống như dung
dịch thử (1), bắt đầu từ “ Lấy 0,2 ml
dung dịch thu được”.
Dung dịch mẫu
trắng: Tiến hành
giống như dung dịch thử (1), dùng 0,2 ml nước.
Duy trì nhiệt độ của các dung dịch ở 10 oC.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh là octadecylsilyl silica gel (5 mm). Nhiệt độ cột được
duy trì ở 30 oC.
Detector tại bước sóng 340 nm.
Tốc độ dòng 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm 20 ml.
Tiêm dung dịch đối
chiếu (2). Điều chỉnh độ nhạy sao cho
chiều cao pic chính không được dưới 50% của
thang đo. Tiêm lặp lại sáu lần dung dịch đối
chiếu (2), phép thử chỉ có giá trị khi độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic amikacin phải nhỏ hơn 2,0%.
Tiêm dung dịch thử (2). Tính toán hàm lượng
của C22H43N5O13 từ diện
tích pic của dung dịch thử (2) và dung dịch đối
chiếu (2).
Đựng trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng.
Phải quy định rõ thời hạn sử
dụng và điều kiện bảo quản.
Kháng khuẩn.
Thuốc
bột tiêm.