AMINOPHYLIN
Aminophyllinum
Theophylin ethylendiamin
(C7H8
N4O2)2. C2H8 N2
P.t.l:
420,4 (Aminophylin khan)
(C7H8
N4O2)2. C2H8 N2.
2H2O
P.t.l: 456,6 (Aminophylin
dihydrat)
Aminophylin là hỗn hợp ổn định
của theophylin và ethylendiamin. Chế phẩm có thể khan
hoặc ngậm không nhiều hơn hai phân tử nước,
phải chứa từ 84,0 đến 87,4% C7H8N4O2
và từ 13,5 đến 15,0% C2H8N2,
tính theo chế phẩm khan..
Bột
trắng hay hơi vàng, hoặc hạt nhỏ, thoảng mùi
amoniac, vị đắng. Dưới tác dụng của
không khí ẩm, ánh sáng, nhiệt độ cao, aminophylin
bị biến màu. Để ngoài không khí aminophylin từ
từ bị mất ethylendiamin, đồng thời hấp
thu carbon dioxyd, giải phóng theophylin tự do. Ở nơi
thiếu ánh sáng, nó bị phân huỷ từ từ khi
tiếp xúc với không khí ẩm. Sự phân huỷ xảy
ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.
Dễ
tan trong nước (dung dịch có thể trở nên đục
khi hấp thu carbon dioxyd), thực tế không tan trong ethanol
và ether.
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I:
B, C, E.
Nhóm II:
A, C, D, E, F.
Hoà tan 1,0
g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm từng giọt
2 ml dung dịch acid hydrocloric loãng
(TT) và lắc, lọc. Tủa dùng để làm định
tính A, B, D và F. Dịch lọc dùng để làm định
tính C.
A.
Tủa được rửa bằng nước và sấy khô ở 100 đến 105 oC,
có điểm chảy từ 270 đến 274 oC
(Phụ lục 6.7).
B.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của tủa đã
được rửa bằng nước và sấy khô
ở 100 đến 105 oC phải phù hợp với
phổ hồng ngoại đối chiếu của
theophylin hoặc phổ hồng ngoại của theophylin chuẩn (ĐC).
C. Thêm
0,2 ml benzoyl clorid (TT) vào dịch
lọc. Kiềm hoá bằng dung
dịch natri hydroxyd loãng (TT) và lắc kỹ. Lọc
lấy tủa, rửa bằng 10 ml nước, hòa tan trong 5 ml ethanol 96% (TT) nóng rồi thêm 5 ml nước. Tủa tạo thành, sau khi được
rửa và sấy khô ở 100 đến 105 oC, có điểm
chảy từ 248 đến 252 oC (Phụ lục 6.7).
D. Đun
nóng khoảng 10 mg tủa với 1,0 ml dung dịch kali hydroxyd 35% (TT) trong cách thuỷ ở
90 °C trong 3 phút. Thêm 1,0 ml dung dịch acid sulfanilic đã được
diazo hoá (TT), màu đỏ sẽ từ từ xất hiện.
Song song tiến hành một mẫu trắng.
E. Phải
đáp ứng phép thử Nước (Phụ lục 10.3).
F.
Tủa cho phản ứng của nhóm xanthin (Phụ lục 8.1).
Hoà tan
0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước
không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng. Dung dịch
không được đục hơn hỗn dịch
chuẩn đối chiếu số II (Phụ lục 9.2) và
không được đậm màu hơn màu mẫu VL6 (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Không được
quá 0,5%.
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel F254 (TT).
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - aceton - cloroform - butanol (
Dung dịch thử: Hoà tan 0,2 g chế
phẩm trong 2 ml nước bằng
cách đun nóng và pha loãng thành 10,0 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu: Pha
loãng 0,5 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên.
Triển khai bản mỏng tới khi dung môi đi được
khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí, và
quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử ngoài vết chính bất kỳ vết phụ nào
xuất hiện đều không được đậm
màu hơn vết của dung dịch đối chiếu.
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy
1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp
3. Dùng 2 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Không được
quá 1,5% (đối với dạng khan) (Phụ lục 10.3),
xác định trên 2,000 g chế phẩm hoà tan trong 20 ml pyridin khan (TT).
Từ
3,0 đến 8,0% (đối với dạng ngậm nước)
(Phụ lục 10.3), xác định trên 0,500 g chế
phẩm hoà tan trong 20 ml pyridin
khan (TT).
Không được
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0
g chế phẩm..
Ethylendiamin: Hoà tan 0,250 g chế
phẩm trong 30 ml nước,
thêm 0,1 ml dung dịch lục
bromocresol (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (CĐ) cho tới khi
xuất hiện màu xanh lục.
1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 3,005 mg C2H8N2.
Theophylin: Sấy khoảng 0,200 g
chế phẩm ở 135 oC đến khối lượng
không đổi. Hoà tan cắn trong 100 ml nước bằng
cách đun nóng, để nguội, thêm 20 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (TT) và lắc. Thêm 1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT) và
chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) cho tới khi có màu xanh lơ.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ)
tương đương với 18,02 mg C7H8N4O2.
Trong
chai lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Giãn khí
- phế quản, giãn cơ trơn mạch máu, lợi
tiểu. Trị hen suyễn.
Thuốc
tiêm, viên nén.