AMITRIPTYLIN HYDROCLORID
Amitriptylini hydrochloridum

       

 

 

         

 

          C20H24ClN                                                                                              P.t.l: 313,9      

Amitriptylin hydroclorid là 3-(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d][7]annulen-5-yliden)-N,N-dimethy lpropan-1-amin hydroclorid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C20H24ClN, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Tinh thể không màu hoặc bột trắng hay gần như trắng.

Dễ tan trong nước, trong ethanol 96% và trong dicloromethan.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, E.

Nhóm II: B, C, D, E.

A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của amitriptylin hydroclorid chuẩn (ĐC).

B. Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với methanol (TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm, dung dịch phải có một cực đại hấp thụ ở 239 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại phải từ 435 đến 475.

C. Điểm chảy: Từ 195oC đến 199oC (Phụ lục 6.7).

D. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT). Thêm 2 ml dung dịch kali permanganat (TT) bão hòa. Màu tím của dung dịch sẽ biến mất nhanh. Đun nóng trên cách thủy cho tới khi tủa màu nâu được hòa tan gần hết. Làm nguội, lắc với 15 ml ether (TT) để loại bỏ phần tủa đục màu trắng và bỏ đi lớp ether. Thêm 5 ml amoniac đậm đặc (TT) vào lớp nước và lắc 2 phút. Thêm 3 ml dicloromethan (TT) và lắc tiếp. Màu đỏ tím sẽ xuất hiện ở lớp dung môi phía dưới.

E. 50 mg chế phẩm phải cho phản ứng (B) của ion clorid (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu N7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid - kiềm

Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung môi. Thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyl (TT) và 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (CĐ). Dung dịch phải có màu vàng. Thêm 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (CĐ). Dung dịch chuyển sang màu đỏ.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G (TT).

Chuẩn bị các dung dịch trong ánh sáng dịu và triển khai sắc ký trong điệu kiện tránh ánh sáng.

Dung môi khai triển: Diethylamin - ethyl acetat - cyclohexan (3 : 15 : 85).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg dibenzosuberon chuẩn (ĐC) trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml dung dịch này thành 100 ml bằng ethanol 96% (TT).

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg cyclobenzaprin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 50 ml bằng ethanol 96% (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký trong bình không bão hòa dung môi tới khi dung môi đi được 14 cm. Sấy bản mỏng ở 100 – 105 oC trong 10 phút và phun lên bản mỏng một hỗn hợp vừa mới pha gồm 4 thể tích dung dịch formaldehyd (TT) và 96 thể tích acid sulfuric (TT). Sấy bản mỏng ở 100 – 105 oC trong 10 phút và quan sát ngay dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm và 254 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử: bất kỳ vết sắc ký nào tương ứng với dibenzosuberon và cyclobenzaprin hydroclorid theo thứ tự không được đậm hơn vết trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%) và dung dịch đối chiếu (2) (0,2%); bất kỳ vết nào ngoài vết chính và các vết tương ứng với dibenzosuberon và cyclobenzaprin hydroclorid, không được đậm hơn vết trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%).

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 6.

Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; 100 – 105 oC, 2 giờ).

Tro sulfat

Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml ethanol 96% (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).

1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương đương với 31,39 mg C20H24ClN.

Bảo quản

Bảo quản tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Thuốc chống trầm cảm.

Chế phẩm

Viên nén amitriptylin.