C19H28O8 P.t.l:
384,4
Artesunat
là (3R, 5aS, 6R, 8aS, 9R, 10S, 12R, 12aR) - Decahydro - 3,6,9 - trimethyl -
3,12 - epoxy - 12H - pyrano [4,3 - j] - 1,2 - benzodioxepin - 10 - ol, hydrogen
sucinat, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C19H28O8,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột
kết tinh trắng, mịn. Rất khó tan trong nước,
dễ tan trong dicloromethan, rất dễ tan trong aceton và
ethanol 96%.
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A, B
Nhóm
II: B, C, D
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của artesunat chuẩn (ĐC).
B. Trên sắc ký đồ thu
được ở mục "Tạp chất liên
quan", vết chính thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch thử phải phù hợp
về vị trí, hình dạng và màu sắc với vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (3).
C.
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml cloroform (TT) trên cách thuỷ. Làm bay hơi 2
đến 3 giọt dung dịch này trong đĩa sứ
đến khô trên cách thuỷ, thêm vào cắn 1 giọt dung dịch vanilin 2% trong acid sulfuric (TT) sẽ xuất hiện
màu đỏ.
D.
Hoà tan 50 mg chế phẩm trong khoảng 1 ml dung dịch hydroxylamin
hydroclorid 7% trong ethanol 90% (TT), thêm 3 ml dung dịch kali hydroxyd 0,5 M trong ethanol. Đun nóng
hỗn hợp trong cách thuỷ đến sôi, để nguội,
acid hoá bằng dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) và thêm 2
giọt dung dịch sắt (III) clorid 5% (TT), dung
dịch xuất hiện màu tím đỏ.
Nếu
artesunat dự định dùng để pha chế thuốc
tiêm phải đáp ứng phép thử này.
Hoà
tan 1,000 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch tiêm natri hydrocarbonat 5% (TT), dung
dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2).
Từ
+ 10 đến + 14o, tính theo chế phẩm khan
(Phụ lục 6.4).
Xác
định trên dung dịch chế phẩm 4,0% (kl/tt) trong cloroform (TT) và ở nhiệt
độ 25 0C.
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng:
Silicagel G đã hoạt hoá ở 120 oC trong 30 phút
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - toluen (1 : 1).
Dung
dịch thử: Chứa 10 mg
chế phẩm trong 1 ml cloroform
(TT).
Dung
dịch đối chiếu (1): Chứa 0,1 mg dihydroartemisinin trong 1 ml cloroform (TT).
Dung
dịch đối chiếu (2): Chứa 0,05 mg dihydroartemisinin trong 1 ml cloroform (TT).
Dung
dịch dịch đối chiếu (3): Chứa 10 mg artesunat
chuẩn (ĐC) trong 1 ml cloroform
(TT).
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm,
lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, phun lên
bản mỏng dung dịch vanilin 2% (kl/tt) trong acid sulfuric (TT).
Sấy ở 105 oC trong 10 phút và quan sát sắc ký
đồ dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử ngoài vết chính bất
kỳ vết phụ nào tương ứng với vết
dihydroartemisinin không được đậm màu hơn
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) và không được quá một vết
phụ có màu đậm hơn màu của vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2).
Điểm
chảy : 132 – 135 oC
(Phụ lục 6.7).
Lắc kỹ 0,50 g chế phẩm trong 50
ml nước không có carbon dioxyd
(TT) và lọc. pH của dịch lọc từ 3,5
đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Không được quá 0,02% (Phụ lục
9.4.5).
Lắc kỹ 0,50 g chế phẩm với
30 ml nước và lọc qua giấy lọc đã rửa
hết ion clorid. Bỏ 4 ml dịch lọc đầu,
lấy 15 ml dịch lọc tiến hành thử.
Không được quá 10 phần triệu
(Phụ lục 9.4.8).
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành
thử theo phương pháp 3.
Dùng 5,0 ml dung dịch chì mẫu một
phần triệu để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp
1).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Không
được quá 0,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng
2,000 g chế phẩm.
Nếu
chế phẩm dự định để sản
xuất thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu
hiệu nào khác để tiệt khuẩn thì phải
đáp ứng phép thử "Thử vô khuẩn"
(Phụ lục 13.7).
Cân
0,130 g chế phẩm chuyển vào bình định mức
dung tích 100 ml, hoà tan bằng ethanol
(TT), thêm đến vạch bằng cùng dung môi và lắc
đều. Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch trên chuyển
vào bình định mức dung tích 50 ml và thêm dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N đến vạch và làm ấm trong nồi
cách thuỷ ở 50 ± 1 oC
trong 60 phút. Làm nguội nhanh bằng nước lạnh.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thu
được trong vòng 20 phút ở bước sóng 289 ± 1 nm
trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N.
Tính
hàm lượng artesunat (C19H28O8)
trong chế phẩm bằng cách so sánh với artesunat chuẩn
được tiến hành trong cùng điều kiện và
cùng thời gian với chế phẩm.
Bảo
quản
Trong
bao bì kín, tránh ánh sáng và để ở nơi mát.
Điều
trị bệnh sốt rét.
Chế
phẩm
Thuốc tiêm, viên nén.