Ampicillinum
C16H19N3O4S
P.t.l:
349,4
Ampicilin
là acid (6R)-6-(a-D-phenylglycylamino)
penicilanic, phải chứa từ 96,0 đến 100,5% C16H19
N3O4S, tính theo chế phẩm khan.
Bột
kết tinh trắng, hơi tan trong nước, thực
tế không tan trong aceton, ethanol 96%, cloroform, dầu béo. Tan
trong dung dịch acid loãng và dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I:
A, D
Nhóm II:
B, C, D
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của ampicilin chuẩn (ĐC).
B.
Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng theo định
tính các penicilin (Phụ lục 8.2).
Dùng pha
động B.
C.
Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của
các penicilin và cephalosporin (Phụ lục 8.3).
D.
Phải đáp ứng phép thử nước.
Hoà tan
1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch acid hydrocloric 1 M (TT), đồng thời hoà tan
1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung
dịch amoniac 2 M (TT). Quan sát ngay sau khi hoà tan. Cả hai
dung dịch trên không được đục hơn hỗn
dịch chuẩn đối chiếu số II (Phụ
lục 9.2).
Từ
3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
Xác định
trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước không có carbon dioxyd (TT).
Từ
+280o đến +305o, tính theo chế
phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Xác định
trên dung dịch chế phẩm 0,25% trong nước không có carbon dioxyd (TT).
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3) theo như mô tả trong phần Định lượng. Tiêm
dung dịch chuẩn (2), rửa giải theo chế
độ đẳng dòng. Tiêm dung dịch thử (2)
vừa mới pha và rửa giải theo chế độ
đẳng dòng. Ngay sau khi xuất hiện pic của
ampicilin, tiến hành rửa giải gradient theo bảng sau.
Nếu thành phần pha động đã được điều
chỉnh để đạt được độ
phân giải theo yêu cầu, duy trì thành phần này ở
"thời điểm không" trong rửa giải
gradient.
Thời
gian (phút) |
Pha động
A (%
tt/tt) |
Pha động
B (%
tt/tt) |
0 30 45 |
85 0 0 |
15 100 100 |
Cân
bằng cột với pha động đã chọn ban
đầu trong thời gian 15 phút. Tiêm pha động A trong
điều kiện rửa giải gradient để có
được mẫu trắng. Trong sắc ký đồ
của dung dịch thử (2), diện tích của bất
kỳ pic nào, ngoài pic chính và pic của mẫu trắng, không
được lớn hơn diện tích của pic chính có
được trong sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn (2) (1,0%).
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16, phương pháp
2).
Không được
quá 2,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng
0,300 g chế phẩm.
Không được
quá 0,5% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0
g chế phẩm.
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3).
Pha
động A: Acid acetic
loãng - kali dihydrophosphat 0,2 M – acetonitril – nước
(0,5 : 50 : 50 : 899,5).
Pha
động B: Acid acetic
loãng - kali dihydrophosphat 0,2 M – acetonitril – nước
(0,5 : 50 : 400 : 549,5).
Dung dịch thử (1): Hoà tan 27,0 mg chế
phẩm bằng pha động A trong bình định
mức 50,0 ml. Thêm pha động A đến vạch.
Dung dịch thử (2): Hoà tan 27,0 mg chế
phẩm với pha động A trong bình định mức
10,0 ml. Thêm pha động A đến vạch.
Dung dịch chuẩn (1): Hoà tan 27,0 mg ampicilin chuẩn dạng khan (ĐC)
bằng pha động A trong bình định mức 50,0 ml.
Thêm pha động A đến vạch.
Dung dịch chuẩn (2): Pha loãng 1,0 ml dung
dịch chuẩn (1) với pha động A trong bình
định mức 20,0 ml. Thêm pha động A đến
vạch.
Dung dịch chuẩn (3): Pha loãng 1,0 ml dung
dịch chuẩn (2) với pha động A trong bình
định mức 25,0 ml. Thêm pha động A đến
vạch.
Dung dịch phân giải: Hoà tan 2,0 mg cefradin chuẩn (ĐC) bằng
pha động A trong bình định mức 50,0 ml. Thêm pha
động A đến vạch. Hút chính xác 5,0 ml dung
dịch này thêm 5,0 ml dung dịch chuẩn (1).
Điều kiện
sắc ký:
Cột
thép không gỉ (0,25 m x 4,6 mm) được nhồi silica gel octadecylsilyl (5 mm).
Detector: quang phổ tở ngoại
ở bước sóng 254 nm.
Tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 50 µl.
Cách
tiến hành: Cân bằng cột với pha động theo
tỉ lệ A – B (85 : 15). Tiêm dung dịch phân giải, thử
nghiệm chỉ có giá trị khi độ phân giải
giữa hai pic chính ít nhất bằng 3,0. Nếu cần có
thể điều chỉnh tỉ lệ A - B trong pha
động. Hệ số dung lượng k’ của pic đầu tiên (ampicilin) là 2,0 – 2,5
đối với pic kia.
Tiêm
dung dịch chuẩn (3). Điều chỉnh hệ
thống để thu được pic đạt tỉ
lệ tín hiệu/nhiễu ít nhất bằng 3.
Tiêm
dung dịch chuẩn (1) 6 lần. Phép thử chỉ có giá
trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của diện tích pic không quá 1,0%.
Tiêm
lần lượt dung dịch thử (1) và dung dịch
chuẩn (1). Tính hàm lượng phần trăm của
ampicilin.
Đựng
trong lọ kín, để ở nhiệt độ dưới
30 oC.
Kháng
khuẩn.
Viên
nang, viên nén, hỗn dịch, thuốc tiêm, thuốc bột.