Bromhexini
hydrochloridum
C14H21Br2ClN2 P.t.l: 412,6
Bromhexin
hydroclorid là N-(2-amino-3,5-dibromobenzyl)-N-methylcyclohexanamin
hydroclorid, nó phải chứa từ 98,5% đến 101,5% C14H21Br2ClN2
tính theo chế phẩm đã làm
khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình, rất khó tan trong nước, khó tan trong ethanol và dicloromethan.
Định tính
Có thể chọn
một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, E.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của bromhexin
hydroclorid chuẩn (ĐC).
Nếu phổ đo
ở trạng thái rắn mà khác nhau thì hoà tan một cách riêng
biệt chế phẩm và chất chuẩn trong methanol
(TT), bốc hơi đến khô và dùng cắn để
ghi phổ mới.
B. Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel F254 (TT).
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước – butanol (17
: 17 : 66).
Dung dịch thử: Hoà tan 20 mg chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 20 mg bromhexin hydroclorid chuẩn (ĐC)
trong methanol (TT) và pha
loãng thành 10 ml với methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 ml mỗi dung dịch. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi chạy được
khoảng ¾ chiều dài bản mỏng. Để bản
mỏng khô ngoài không khí. Quan sát sắc ký đồ
dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254
nm. Một vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch thử có vị trí, kích thước tương
tự vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
C. Hoà tan 25 mg chế
phẩm trong hỗn hợp gồm 1 ml dung dịch acid
sulfuric 10% (TT) và 50 ml nước. Thêm 2 ml dicloromethan (TT)
và 5 ml dung dịch cloramin T 2% (TT) rồi lắc. Ở
lớp dưới, xuất hiện màu vàng hơi nâu.
D. Hoà tan khoảng 1
mg chế phẩm trong 3 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1
M (TT). Dung dịch thu được cho phản
ứng của amin thơm bậc nhất (Phụ lục
8.1).
E. Hoà tan khoảng 20
mg chế phẩm trong 1 ml methanol (TT), thêm 1 ml nước. Dung dịch thu
được cho phản ứng (A) của ion clorid
(Phụ lục 8.1).
Tạp chất liên quan
Phương pháp
sắc lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)
Pha động: Trộn 0,5 ml acid phosphoric (TT)
với 950 ml nước;
điều chỉmh pH đến 7,0 bằng
triethylamin (TT) (khoảng 1,5 ml); pha loãng thành
1000 ml bằng nước. Trộn 20 thể tích
của dung dịch này với 80 thể tích acetonitril (TT).
Dung dịch thử: Hoà tan 50 mg chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 5 mg tạp chất chuẩn C của bromhexin
hydroclorid (ĐC) trong methanol
(TT), thêm 1,0 ml dung dịch thử rồi pha loãng thành 10,0
ml với methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml bằng methanol (TT). Lấy 1,0 ml dung dịch thu
được, pha loãng thành 10,0 ml với methanol (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (12 cm ´ 4,6 mm), chất nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho
sắc ký (TT)
(3 mm).
Detector quang phổ
tử ngoại đặt ở bước sóng 248 nm.
Tốc độ
dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Thời gian chạy
sắc ký: Bằng 2,5 lần thời gian lưu của
bromhexin.
Thời gian lưu
tương đối: Tính theo bromhexin (thời gian lưu
khoảng 11 phút) thì tạp chất A khoảng 0,1; tạp chất B
khoảng 0,2; tạp chất C khoảng 0,4 và tạp
chất D khoảng 0,5.
Tính thích hợp
của hệ thống:
Trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1):
Độ phân giải giữa các pic của tạp chất
C và bromhexin tối thiểu phải là 12,0.
Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử: Diện tích của bất kỳ pic nào
ngoài pic chính cũng không được lớn hơn hai
lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%); tối
đa chỉ có một pic có diện tích lớn hơn
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (0,1%). Tổng diện
tích của tất cả các pic, trừ pic chính, không
được lớn hơn 3 lần diện tích của
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) (0,3%); bỏ qua các pic có diện tích
bằng và nhỏ hơn 0,5 lần diện tích của pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất A:
(2-amino-3,5-dibromophenyl)methanol
Tạp chất B:
2-amino-3,5-dibromobenzaldehyd
Tạp chất C: N-(2-aminobenzyl)-N-methylcyclohexanamin
Tạp chất D: N-(2-amino-5-bromobenzyl)-N-methylcyclohexanamin
Mất khối lượng do làm khô
Không được
quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 oC
đến 105 oC).
Không quá 0,1% (Phụ
lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế
phẩm để xác định.
Định lượng
Hoà tan 0,300 g chế
phẩm trong 70 ml ethanol 96% (TT), thêm 1 ml dung dịch acid
hydrocloric (TT) 0,1 M. Tiến hành chuẩn độ
bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế (Phụ lục 10.2), dùng dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Tính thể tích của dung dịch
chuẩn độ tiêu thụ giữa 2 điểm uốn
của đường cong chuẩn độ.
1 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương
với 41,26 mg C14H21Br2ClN2.
Bảo quản
Tránh
ánh sáng
Long
đờm.