TT

Tªn chuyªn luËn + B sung hoá cht – thuc th

 

1

(Alpha) Chymotrypsin

Acetyltyrosin ethyl ester ( Ethyl N-acetyl-L-tyrosinate C13H17NO4, H2O = 269,3)

Tosylarginin methyl ester hydroclorid ( Methyl N-tosyl- L-argininate hydroclorid; C14H22N4O4S, HCl =378,9)

Tris(hydroxymethyl) aminomethan (Tris(hydroxymethyl)methylamine, trometamol; C4H11NO3 = 121,1

Dung dịch đệm tris(hydroxymethyl) aminomethan pH 8,1: hoà tan 0,294g calci clorid và 0,969g tris(hydroxymethyl) aminomethan trong nước điều chỉnh đến pH 8,1 với acid hydrocloric 1M (TT), sau đó thêm nước vừa đủ 100ml.

 

 

 

2

§ång sulfat

3

§ång sulfat khan

4

§­êng tr¾ng

5

Acetazolamid

 

Bổ sung thuốc thử chưa có ở DĐVN IV

 

1 - Dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (TT).

2 - Dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) = Dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT).

3 - Dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) = Dung dịch natri hydroxyd 8,5% (TT).

4 - Dung dịch đồng sulfat (TT).

 

6

Acetylcystein

 

Bổ sung thuốc thử chưa có ở DĐVN IV

 

1 - Dung dịch natri nitroprussid 5% (TT).

2 - Dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT2): Trộn đều 50 ml dung dịch kali dihydrophosphat 13,6% với 29,5 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M và pha loãng với nước đến vừa đủ 100,0 ml. Điều chỉnh pH đến 7,0 ± 0,1.

 

Bổ sung tạp chất đối chiếu

 

1 - L-cystin.

2 - L-cystein.

3 - N,N'-diacetyl-L-cystin.

4 - N,S-diacetyl-L-cystein.

5 - DL-phenylalanin.

 

7

Aciclovir

8

Acid acetylsalicylic

9

Acid ascorbic

10

Acid benzoic

11

Acid boric

12

Acid citric ngËm 1 ph©n tö n­íc

13

Acid folic

 

Bổ xung thuốc thử:

1. Acid pteroic:

C14H12N6O3 = 312,3

4-[[(2-Amino-4-oxo-1,4-dihydropteridin-6-yl)methyl]amino]benzoic acid.

Tinh thể, tan trong dung dịch kiềm

2. Acid N-(4-aminobenzoyl)-L-glutamic :

C12H14N2O5 = 266,2

 

14

Acid hydrocloric

15

Acid hydrocloric lo·ng

16

Acid mefenamic

 

Bổ sung thuốc thử:

  1. Dung dịch đồng mẫu 100 phần triệu Cu: Hòa tan 0,393 g đồng sulfat (TT) trong nước và thêm nước vừa đủ 100 ml.  
  2. Acid flufenamic:

C14H10F3NO2 = 281,2

Bột kết tinh hay tinh thể hình kim màu vàng xám.

Điểm chảy: 1320  đến 1350C.

 

17

Acid nalidixic

Tài liệu tham khảo: BP 2003.

 

Bổ sung thuốc thử chưa có ở DĐVN IV

 

1 - Khí nitrogen (TT).

2 - Lithi clorid (TT).

 

18

Acid nicotinic

19

Acid salicylic

20

Adrenalin (epinephrin)

21

Adrenalin acid tartrat

22

Albendazol

23

Alimemazin tartrat

Tài liệu tham khảo: BP 2003.

 

Bổ sung thuốc thử chưa có ở DĐVN IV

 

1 - Dung dịch amoni vanadat 1% (TT): Hòa tan 5 g amoni vanadat trong hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 5 M và 90 ml nước bằng cách đun nóng. Để nguội và lọc nếu cần qua bông thủy tinh

 

24

Allopurinol

25

Alpha tocopherol

26

Alpha tocopherol acetat

27

Alverin citrat

Bổ sung

 + Phổ hồng ngoại đối chiếu của alverin citrat theo BP 2005.

 + Sắc ký đồ đối chiếu của dung dịch chuẩn tạp alverin citrat theo BP 2005.

 

28

Amikacin

29

Aminophylin

Bổ sung thuốc thử:

Dung dịch acid sulfanilic đã được diazo hoá (TT)

Hoà tan bằng cách đun nóng 0,2 g acid sulfanilic trong 20 ml dung dịch acid hydroclỏic 1 M (TT). Làm lạnh trong nước đá, thêm từng giọt 2,2 ml dung dịch natri nitrit 4% (TT) đồng thời lắc liên tục. Để yên trong nước đá 10 phút, sau đó thêm 1 ml dung dịch acid sulfamic 5% (TT).

 

30

Amitriptylin hydroclorid

Bổ sung các tạp chất liên quan:

 

1)   10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d][7]annulen-5-on (dibenzosuberon).

 

2)   3-(5H-dibenzo[a,d][7]annulen-5-yliden)-N,N-dimethylpropan-1-amin (cyclobenzaprin).

 

31

Amlodipin besilat

32

Amoni clorid

33

Amoxicilin trihydrat

34

Amphotericin B

35

Ampicilin

36

Ampicilin natri

37

Ampicilin trihydrat

38

Artemether

39

Artemisinin

40

Artesunat

41

Aspartam

42

Astemisol

43

Atenolol

44

Atropin sulfat

45

Azithromycin

46

B¹c nitrat

47

B¹c vitelinat

48

Bacitracin

2.1.Dung dịch  natri hydroxyd đặc: Dung dịch natri hydroxyd 42%.

49

Bari sulfat

Bổ sung:

 

Dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ)

Dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ).

 

50

Benzalkonium clorid

2.1.Dung dịch natri tetraphenylborat 1%(TT): Dung dịch natri tetraphenylborat 1%. Dùng

     trong vòng 1 tuần sau khi pha. Lọc nếu cần trước khi dùng.

2.2. Dung dịch xanh bromophenol (CT): Hòa tan 50 mg xanh bromophenol bằng cách đun

      nóng nhẹ với 3,73 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 M rồi pha loãng bằng nước đủ 100

      ml.

1.3. Dimethyldecylamin: C12H27N = 185.4 (1120-24-7).

       Là thuốc thử chung, nó chứa không được ít hơn 98,0% C12H27N.

       Điểm chảy khoảng 234o

2.5. Diphospho pentoxyd: P2O5, p.t.l.= 142. Loại dùng cho bình hút ẩm.

       Bột vô định hình, màu trắng, chảy rửa khi hydrat hoá và toả nhiệt.

1.4. Silica gel khan: Là acid silisic vô định hình đã poly me hoá và loại nước một phần khi hấp phụ khoảng 30% khối lượng nước. Thực tế không tan trong nước, tan một phần trong các dung dịch natri hydroxyd. Nó có chứa một lượng chất chỉ thị độ ẩm thích hợp, vì vậy, chỉ thị chuyển màu khi chế phẩm chuyển từ dạng khan sang dạng ngậm nước như ghi trên nhãn.

 

51

Benzathin benzylpenicilin

52

Benzylpenicilin kali

53

Benzylpenicilin natri

54

Berberin clorid

55

Bét bã

56

Bét talc

57

Betamethason

Bổ sung thuốc thử:

1. Dung dịch phenophtalein (TT1): Hòa tan 1 g phenolphtalein (TT) trong 100 ml ethanol 96%

 

58

Betamethason dipropionat

1.1. Dung dịch phenolphtalein (CT): Dung dịch 1% phenolphtalein trong ethanol 96%.

 

59

Betamethason valerat

1. Zirconyl Nitrate   ZrO(NO3)2

 

  Thường chứa khoảng 44,5% ZrO2. Bảo quản trong lọ kín.

   

   

2. Dung dịch zirconyl nitrat (TT): Hòa tan 0,1 g Zinconyl nitrat trong hỗn hợp gồm 60 ml acid hydrocloric và 40 ml nước.

 

60

Biotin

1.1. Dung dịch 4-dimethylaminocinnamaldehyd: Hòa tan 2,0 g 4-dimethylaminocinnamal-

      dehyd trong một hỗn hợp gồm 100 ml dung dịch acid hydrocloric 7 M và 100 ml ethanol

      tuyệt đối. Bảo quản chỗ mát. Pha loãng gấp 4 lần bằng ethanol tuyệt đối ngay trước khi

      dùng.

 

61

Bisacodyl

62

Bromhexin hydroclorid

63

C¸c ethanol lo·ng

64

Cafein

65

Calci carbonat

66

Calci clorid

67

Calci gluconat

68

Calci gluconat ®Ó pha thuèc tiªm

69

Calci glycerophosphat

70

Calci hydroxyd

71

Calci lactat pentahydrat

72

Calci lactat trihydrat

73

Calci pantothenat

74

Calci phosphat

75

Camphor

76

Captopril

1.1. Dung dịch iod 0,05M (CĐ): Hòa tan 20 g kali iodid trong một lượng nước tối thiểu.  

      Thêm 13 g iod, hòa tan và thêm nước đủ 1000 ml

77

Carbamazepin

1.1. Dung dịch phenolphtalein (CT): Dung dịch phenolphtalein 1,0% trong ethanol 96%.

1.2. Tetrahydrofuran: Tetramethylen oxyd, C4H8O; p.t.l.: 72,11

Chất lỏng trong, không màu, dễ cháy. Sôi ở khoảng 66oC;  tỷ trọng ở 20oC khoảng 0,89.

 

78

Caùc Macrogol

79

Cefaclor

80

Cefadroxil

81

Cefazolin natri

Bổ sung thuốc thử:

Dung dịch natri hydrocarbonat (TT): Hòa tan 4,2 g natri hydrocarbonat (TT) trong nước vừa đủ 100 ml

 

82

Cefixim

1. Amoniac loãng (TT1): Pha loãng 41 g amoni đậm đặc (TT) trong 100 ml nước.

 

2. Methyl acetat

C3H6O2 = 74,1

Dùng loại tinh khiết hóa học.

d2020: Khoảng 0,933

n20D: Khoảng 1,361.

Điểm sôi: 56 - 58°C.

 

83

Cefotaxim natri

84

Cefradin

Bổ sung:

Dung dịch natri carbonat (TT): Là dung dịch 10,6% (kl/tt) của natri carbonat khan.

 

n-Tetradecan

C14H30 = 198,4

Chất lỏng không màu.

Dùng loại tinh khiết hóa học có hàm lượng không dưới 99,5% C14H30.

d2020: Khoảng: 0,76

n20D: Khoảng 1,429; điểm chảy khoảng –5 °C; điểm sôi khoảng 253 °C.

 

 

85

Ceftriaxon natri

Bổ sung:

1. Acid 3-cyclohexylpropionic:

C9H16O2 = 156,2

Nhiệt độ sôi: Khoảng 130oC

Góc quay cực riêng: Khoảng 0,998

Tỉ trọng: Khoảng 1,4648.

Dùng loại tinh khiết  sắc ký.

2. Acid 2-ethylhexanoic:

Chất lỏng không màu.

Góc quay cực riêng: Khoảng 0,91

Tỉ trọng: Khoảng 1,425

Dùng loại tinh khiết  sắc ký.

3. Tetrabutylammoni iodid 

C16H36IN = 369,4

Dùng loại tinh khiết phân tích có hàm lượng không thấp hơn 98,5% C16H36IN.

 

86

Cefuroxim axetil

87

Cefuroxim natri

88

Cephalexin

89

Cetirizin hydroclorid

90

Cetostearyl  alcohol

91

Cetyl alcohol

92

Cimetidin

93

Cinarizin

Ethyl methyl keton ( Butan-2- one C8H8O= 72,11)

 

94

Cineol

95

Ciprofloxacin hydroclorid

96

Clarithromycin

97

Clavulanat kali

3-methylpentan-2-on

Heli dùng cho sắc ký khí

Poly(dimethyl)(diphenyl)xiloxan

 

98

Clindamycin hydroclorid

1- Dung dịch kali permanganat 0,1% : Pha dung dịch kali permanganat 0,1% (kl/tt) trong nước.

                                    2- Dung dịch kali hydroxyd 25 % (TT):Hoà tan 250 g natri hydroxyd (TT) trong nước, để nguội , thêm nước vừa đủ 1000ml.Để lắng và gạn lấy phần trong.

                                    Bảo quản  trong lọ thuỷ tinh nút kín bằng nút cao su.

 

99

Clofazimin

100

Cloral hydrat

101

Cloramphenicol

102

Cloramphenicol palmitat

103

Cloramphenicol sucinat natri

104

Clorhexidin digluconat (dung dich)

- Vàng titan: C28H19Na2O6S4, ptl: 696,0

- Dung dịch vàng titan là dung dịch 0,05% (kl/tt) của vàng titan

  Độ nhạy: Lấy 0,1ml dung dịch vàng titan thêm 10ml nước và 0,2ml dung dịch chuẩn magnesium 10 mg phần triệu và 10ml dung dịch natri hydroxyd 1M phải tạo thành màu hồng có thể quan sát rõ. So sánh với dung dịch đối chiếu được chuẩn bị tương tự nhưng không cho dung dịch magnesium chuẩn.

- Giấy vàng titan: Tẩm giấy lọc bằng dung dịch vàng titan rồi để khô ở nhiệt độ phòng.

 

105

Cloroform

106

Cloroquin phosphat

107

Clorpheniramin maleat

108

Clorpromazin hydroclorid

109

Clotrimazol

110

Cloxacilin natri

111

Cocain hydroclorid

112

Codein

Bổ sung: Dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ)

 

113

Codein phosphat

114

Colecalciferol

115

Cortison acetat

116

Cyanocobalamin

117

Cyproheptadin hydroclorid

* Bổ sung thuốc thử:

Dung dịch acid sulfuric trong ethanol: Làm lạnh và trộn cẩn thận 20 ml acid sulfuric với 60 ml ethanol. Để nguội và pha loãng thành 100 ml với ethanol. Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi dùng.

 

118

Dapson

119

Dexamethason

120

Dexamethason acetat

121

Dexamethason natri phosphat

122

Dexclorpheniramin maleat

123

Dexpanthenol

124

Dextromethorphan hydrobromid

Dung dịch kali iodo bismuthat (TT):

125

Diazepam

126

Diclofenac natri

1. Dung dịch kali fericyanid 0,6%: Hòa tan 0,6 g kali fericyanid (TT) trong nước vừa đủ 100 ml.

2. Dung dịch feric clorid 0,9%: Hòa tan 0,9 g sắt (III) clorid (TT) trong nước vừa đủ 100 ml.

 

127

Dicloxacilin natri

128

Diethyl phtalat

129

Dimercaprol

130

Diphenhydramin hydroclorid

131

DL - Methionin 

- Dung dịch natri nitroprusiat 2,5% (TT): Hòa tan 2,5 g natri nitroprusiat (TT) trong vừa đủ 100 ml nước.

- Dung dịch ninhydrin 0,2% (TT): Hòa tan 0,2 g ninhydrin (TT) trong vừa đủ 100 ml hỗn hợp gồm 95 thể tích n-butanol và 5 ml thể tích acid acetic.

 

132

Domperidon maleat

Dung dịch amoni acetat (TT): Hoà tan 150 g amoni acetat trong nước, thêm 3 ml acid acetic băng (TT) và nước vừa đủ 1000 ml.

   Dung dịch chỉ dùng  trong vòng 1 tuần sau khi pha.

 

133

Doxycyclin hydroclorid

134

Dung dÞch formaldehyd

135

Dung dÞch glyceryl trinitrat ®Ëm ®Æc

136

Enalapril maleat

137

Ephedrin hydroclorid

138

Ergocalciferol

139

Erythromycin

Bổ sung thuốc thử:

1. Styrene–Divinylbenzene Copolymer: Là chất nhồi trong cột sắc ký, có bản chất là polyme, xốp, có nhiều loại khác nhau.

 

2. Xanthydrol:

- Cong thức phân tử: C13H10O2

- Tên khoa học: 9-Hydroxyxanthene; xanthen-9-ol

- Dùng loại tinh khiết phân tích, hàm lượng không dưới 90,0% C13H10O2

- Bột trắng đến vàng nhạt

- Điểm chảy: Khoảng 123oC

- Xanthydrol là dung dịch  9,0 đến 11,0% của C13H10O2trong methanol.

 

140

Erythromycin ethyl sucinat

Bổ sung tt:

Dung dịch dikali hydrophosphat 2,0% (theo BP)

 

141

Erythromycin stearat

142

Erythrosin

Naphthylamin (theo BP)

 

143

Ethambutol hydroclorid

144

Ethanol

145

Ethanol 96%

146

Ether mª

147

Ether th­êng

148

Ethinyl estradiol

149

Eugenol

150

Famotidin

Dung dịch đệm phosphat pH 2,5 (TT1):

Thêm 250 ml vào 4,9 g acid orthophosphoric 2 M. Điều chỉnh pH bằng natri hydroxyd 2 M và pha loãng thành 500 ml bằng nước.

 

151

Fenofibrat

152

Flucloxacilin natri

153

Fluconazol

154

Fluocinolon acetonid

155

Fluocinolon acetonid dihydrat

156

Furosemid

1. Dung dÞch natri hydroxyd 1 M

Hoµ tan 40 g natri hydroxyd (TT) trong n­íc vµ thªm n­íc võa ®ñ 1000 ml.

2. Dung dÞch natri hydroxyd  0,1M

Hoµ tan 0,4 g natri hydroxyd (TT) trong n­íc vµ thªm n­íc võa ®ñ 100 ml.

 

3. Dung dÞch natri nitrit 0,5%

Hoµ tan 5 g natri nitrit (TT) trong n­íc vµ thªm n­íc võa ®ñ 1000 ml.

 

4. Dung dÞch acid sulfamic 2,5%

Hoµ tan 2,5 g acid sulfamic (TT) trong 100 ml n­íc.

 

157

Gelatin

158

Gentamicin sulfat

159

Glibenclamid

160

Gliclazid

161

Glucosamin hydroclorid

162

Glucosamin sulfat KCl

163

Glucosamin sulfat NaCl

164

Glucose khan

165

Glucose ngËm mét ph©n tö n­íc

166

Glycerin

Dung dòch kali iodomercurat kieàm

 

167

Glycerol monostearate 40 -50

168

Griseofulvin

169

Guaifenesin

 

1. Kali fericyanid 1%: Hoà tan 1g Kali fericyanid trong nước và pha loãng đến 100 ml.

 

2. Sắt (III) clorid 20%: Hoà tan 20g Sắt (III) clorid trong nước và pha loãng đến 100 ml.

 

170

Haloperidol

171

Halothan

 

1. Đề nghị bổ sung phổ hồng ngoại chuẩn của Halothan vào chuyên luận chung

 

2. Chuẩn nội của tạp bay hơi  

Triclorotrifluoroathan: 1,1,2-trichloro-1,2,2-trifluoroethane

 

3. 2-Methylpropan-2-ol

 tert-Butyl alcohol; C4H10O = 74.12 (75-65-0)

 A colourless, oily liquid or solid with a characteristic odour; 

điểm đông đặc: 20oC

điểm sôi: 82oC

Tỷ trọng ở 26oC là 0.78g

 

4. Buffer Solution pH 5.2

   Hoà tan 1.02 g kali  hydrogen  phthalat in 30.0 ml of Natri hydroxid  0.1M và pha loãng với nước vừa đủ 100ml. Ở 20oC có thể sử dụng giống như dung dịch pH chuẩn.

 

5. Dung dịch đồng edetat

Thêm 2ml dung dịch natri edetat 0,1M vào 2ml dung dịch đồng acetat 2% và pha loãng với nước vừa đủ 50,0ml.

 

 

172

Hydroclorothiazid

173

Hydrocortison acetat

174

Hydroxocobalamin acetat

175

Hydroxocobalamin clorid

176

Hydroxocobalamin sulfat

177

Hydroxy ethyl cellulose

Dung dịch ninhydrin (TT2),

178

Hydroxy ethyl methyl cellulose

179

Hydroxy propyl cellulose

180

Hyoscin butylbromid

181

Ibuprofen

182

Indomethacin

1. Dung dịch hydroxylamin hydroclorid 25% (TT): Hòa tan 25 g hydroxylamin hydroclorid trong nước vừa đủ 100 ml

 

183

Iod

184

Isoniazid

185

Kali bromid

186

Kali clorid

187

Kali iodid

Boå sung phuï luïc 9.4 thöû giôùi haïn caùc taïp chaát

9.4.19 Iodid

Laáy 0,2 ml dung dòch cheá phaåm chöùa khoaûng 5 mg iodid (I-) trong moät mililit, theâm 0,5 ml acid sulfuric loaõng (TT), 0,1 ml dung dòch kali dicromat (TT), 2 ml nöôùc khoâng coù carbon dioxyd (TT) vaø 2 ml cloroform (TT). Laéc vaøi giaây vaø ñeå yeân. Lôùp cloroform phaûi coù maøu tím hoaëc ñoû tím.   

 

Iodides  

To 0.2 ml of a solution of the substance to be examined containing about 5 mg of iodide (I) per millilitre, or to 0.2 ml of the prescribed solution, add 0.5 ml of dilute sulphuric acid  R, 0.1 ml of potassium dichromate solution  R, 2 ml of water R and 2 ml of chloroform  R. Shake for a few seconds and allow to stand. The chloroform layer is coloured violet or violet-red.

 

 

Boå sung phuï luïc 2.1. hoùa chaát vaø thuoác thöû

Acid sulfuric loaõng (TT): Theâm 104 g acid sulfuric vaøo 896 g nöôùc caát ñang ñöôïc khuaáy ñeàu vaø laøm laïnh lieân tuïc. Dung dòch thu ñöôïc phaûi chöùa töø 9,5 ñeán 10,5% (kl/kl) H2SO4.

 

Dilute Sulphuric Acid is prepared by adding 104 g of Sulphuric Acid to 896 g of  Purified Water with constant stirring and cooling. It contains not less than 9.5% and  not more than 10.5% w/w of H2SO4.

 

Dung dòch kali dicromat (TT): Dung dòch chöùa 10,6% (kl/tt) K2Cr2O7

 

Potassium Dichromate Solution A 10.6% w/v solution of potassium dichromate  .

 

Dung dch chun độ: Dung dòch kali iodat 0,05 M (CĐ)

 

 

188

Kali permanganat

189

Kaolin nÆng

190

Kaolin nhÑ

191

Kaolin nhÑ thiªn nhiªn

192

Ketoconazol

Butan-2-on

Methyl ethyl keton; ethyl methyl keton.

C4H8O = 72,11.

Dùng loại tinh khiết cho sắc ký.

Chất lỏng không màu, dễ bắt lửa, có mùi đặc trưng.

Điẻm sôi: Khoảng 79°C.

Tỷ trọng ở 20°C: Khoảng 0,81.

 

Tetrabutyl amoni hydrosulfat

C16H37NO4S = 339,5.

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Bột kết tinh màu trắng.

Điểm chảy: Từ 169 đến 173°C.

Phải thoả mãn các yêu cầu sau:

Độ hấp thụ ánh sáng: Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch 5% đo trong khoảng 240 đến 300 nm (Phụ lục 4.1) không lớn hơn 0,05.

pH: Dung dịch 1,7% có pH khoảng 1,5 (Phụ lục 6.2).

 

193

Ketoprofen

194

KÏm oxyd

195

KÏm sulfat

196

Lactose

197

Lamivudin

198

Lanolin khan

-   Bổ sung hóa chất, thuốc thử:

+  Methyldecanoat (TT):

Methyl Decanoate (Methyl caprate): C11H22O2 (Ptl: 186.3).

Chất lỏng không màu hoặc màu vàng; : 1,425 - 1.426; : 0,871 - 0,876.

Phải đáp ứng được phép thử sau: 

Tạp chất liên quan:  

Tiến hành phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).

Dùng các dung dịch sau:

Dung dịch (1): Dung dịch chứa 0,002% (kl/tt) methyldecanoat, pha trong carbon disulfid (TT).

Dung dịch (2): Dung dịch chứa 0,2% (kl/tt) methyldecanoat, pha trong carbon disulfid (TT).

Dung dịch (3): Carbon disulfid (TT).

Điều kiện sắc ký:

Cột thủy tinh (1,5 m x 4 mm), được nhồi bằng diatomaceous silan hóa (Diatomite CQ là thích hợp) (100 - 120 mesh) đã được bao bằng 10% (kl/kl) silicon gum rubber (mrthyl) (SE-30 là thích hợp). Duy trì nhiệt độ cột ở 150oC và có sử dụng tiền cột chứa bông thủy tinh đã được silan hóa.

Tổng diện tích của tất cả các píc phụ trong sắc ký đồ thu được của dung dịch (2) không được lớn hơn diện tích của píc chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch (1).

 

199

Levomepromazin maleat

200

Levonogestrel

201

Levothyroxin natri

Dung dịch ninhydrin 0,2% (TT)

Dung dịch ninhydrin 0,2% (kl/kl) trong hỗn hợp gồm 95 thể tích n-butanol và 5 thể tích dung dịch acid acetic 2 M. 

  

Dung dịch natri hydroxyd 0,01 M trong methanol (TT)

Hòa tan 40 mg natri hydroxyd trong 50 ml nước, để nguội và thêm 50 ml methanol.

 

202

Lidocain hydroclorid

2,6-Dimethylaniline 2,6-Xylidine; C8H11N = 121.2

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Chất lỏng không màu.

Điểm sôi: Khoảng 55OC.

Tỷ trọng ở 20OC: Khoảng 0,98.

 

Dung dịch cobalt (II) nitrat 10%

Hoà tan 10 g cobalt nitrat (TT) trong nước và thêm nước vừa đủ 100 ml.

 

 

203

Lincomycin hydroclorid

204

Loperamid hydroclorid

Tetrabutylamoni hydrogen sulfat

C16H37NO4S = 339,5

Dung loại tinh khiết phân tích.

Bột kết tinh màu trắng.

Điểm chảy: 169 đến 173oC.

Đáp ứng các phép thử sau đây:

Độ hấp thụ ánh sáng: Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch 5%  trong dải sóng 240 nm đến 300 nm (Phụ lục 4.1) không được lớn hơn 0,05.

pH: Dung dịch 1,7% có pH 1,5 (Phụ lục 6.2).

 

Dung dịch amoni acetat

Hòa tan 150 g amoni acetat trong nước, thêm 3 ml acid acetic băng (TT) và pha loãng bằng nước vừa đủ 1000 ml.

Sử dụng dung dịch trong vòng 1 tuần.

 

205

Magiferin

Bổ sung thuốc thử:

Celulose dùng cho sắc ký

Bột trắng mịn, đồng nhất với kích thước hạt trung bình nhỏ hơn 30 mm.

Chuẩn bị bản mỏng. Trộn 15 g celulose dùng cho sắc ký (TT) với 100 ml nước và khuấy đều trong 60 giây. Tráng lớp dày 0,1 mm lên bản nhôm hay kính sạch và để khô ngoài không khí.

 

206

Magnesi carbonat nÆng

207

Magnesi carbonat nhÑ

208

Magnesi clorid

209

Magnesi hydroxyd

210

Magnesi oxyd nÆng

211

Magnesi oxyd nhÑ

212

Magnesi stearat

- Dung dịch boron trifluorid trong methanol (TT): Dung dịch chứa khoảng 14% boron trifluorid (BF3) trong methanol.

 

213

Magnesi sulfat

214

Magnesi trisilicat

215

Manitol

216

Mebendazol

 

1.  Dinitrobezen

1,3 – dinitrobenzen

3,5 – Dinitrobenzoic acid

Dinitrobenzoic acid

C7H4N2O6  = 212.1 (99-34-3)

Dùng loại tinh khiết hóa học

Tinh thể không màu; Điểm chảy khoảng 2060C

 

2.  Dung dịch Dinitrobenzen 1%

 Hòa tan 1 g dinitrobenzen trong  ethanol 96% (TT) và thêm ethanol 96% vừa đủ 100 ml.

 

 

217

Mefloquin hydroclorid

218

Meloxicam

219

Menthol

220

Meprobamat

- Dung dịch natri sulfid (TT): Hòa tan 5 g natri sulfid ngậm 9 phân tử nước (TT) trong một hỗn hợp gồm 10 ml nước và 30 ml glycerin (TT). Hoặc hòa tan 5 g natri hydroxyd (TT) trong hỗn hợp gồm 30 ml nước và 90 ml glycerin (TT); bão hòa một nửa thể tích dung dịch này với hydrogen sulfid (TT), làm lạnh và trộn với lượng dung dịch còn lại. Đóng đầy trong lọ kín, tránh ánh sáng. Dùng trong vòng 3 tháng.

 

221

Mercurocrom

222

Metformin hydroclorid

1. Dung dịch 1-Naphthol

Hòa tan 0.1 g 1-naphthol  in 3 ml of  15% pha loãng đến 100 ml bằng nước. Dùng ngay sau khi pha.

 

2. Natri hydroxid 42%(khoảng 10M)

 

3. Dung dịch Hypobromid

Trộn lẫn 20 ml of  natri hydroxid 10M và 500 ml nước trong nước đá, thêm 5ml dung dịch brom và lắc kỹ.

Dùng ngay sau khi pha.

 

4. Natri nitroprusiat 10%

5. Kali fericyanid 10%

 

223

Methyl prednisolon acetat

224

Methyl salicylat

225

Methyldopa

Hexamin

Hexamethylen tetramin

C6H12N4 = 140.2

Dùng loại tinh khiết phân tích.

 

Nitrobenzoyl clorid

C7H4ClNO3 = 185.6

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Tinh thể màu vàng; có mùi hăng; điểm chảy: khoảng  73oC.

 

Dung dịch nhôm clorid

Hoà tan 65,0 g nhôm clorid (TT) trong nước vừa đủ 100 ml, thêm 0,5 g than hoạt (TT), khuấy trong 10 phút, lọc, vừa khuấy vừa thêm vào dịch lọc dung dịch natri hydroxyd 1% (TT) để điều chỉnh pH của dung dịch đến 1,5 ( lượng cần dùng khoảng  60 ml).

 

Celulose dùng cho sắc ký

Bột đồng nhất, mịn, màu trắng, của các tiểu phân có kích thước trung bình nhỏ hơn 30 mm

Chế phẩm dùng cho sắc ký lớp mỏng: Tạo hỗn dịch có 15 g celulose (TT) trong nước và làm đồng nhất bằng máy trộn trong 60 giây. Phủ cẩn thận lên một bản mỏng sạch một lớp hỗn dịch dày khoảng 0,1 mm bằng dụng cụ trải đều và để khô trong không khí.

 

 

 

226

Methylparaben

Dung dịch aminopyrazolon: Hoà tan 4-aminophenazon trong dung dịch đệm borat pH 9,0 để được dung dịch có nồng độ 0,1%.

 

227

Methylprednisolon

228

Metoclopramid

229

Metronidazol

230

Miconazol

231

Morphin hydroclorid

- Natri octansulfonat (TT)

 

232

Naphazolin nitrat

233

Natri benzoat

234

Natri bromid

235

Natri calci edetat

236

Natri camphosulfonat

237

Natri citrat

238

Natri clorid

239

Natri hydrocarbonat

Boå sung phuï luïc 9.4 thöû giôùi haïn caùc taïp chaát

9.4.18 Carbonat vaø bicarbonat

Cho vaøo oáng nghieäm coù naëp ñaäy 0,1 g cheá phaåm, laéc vôùi 2 ml nöôùc khoâng coù carbon dioxyd (TT), theâm 3 ml acid acetic loaõng (TT), ñaäy naëp oáng nghieäm ngay, söû duïng naép ñaäy ñöôïc laép vôùi moät oáng thuûy tinh cong hai laàn veà beân phaûi. Dung dòch hoaëc hoãn dòch thu ñöôïc seõ suûi boït vaø xuaát hieän khí khoâng maøu vaø khoâng muøi. Ñun nheï ñeå daãn khí vaøo oáng nghieäm chöùa 5 ml dung dòch bari hydroxyd (TT), seõ xuaát hieän tuûa traéng. Tuûa naøy tan khi theâm dö acid hydrocloric (TT).

 

Carbonates and Bicarbonates  

 

 Introduce into a test-tube 0.1 g of the substance to be examined and suspend in 2  ml of water R or use 2 ml of the prescribed solution. Add 3 ml of dilute acetic acid  R.  Close the tube immediately using a stopper fitted with a glass tube bent twice at  right angles. The solution or the suspension becomes effervescent and gives off a  colourless and odourless gas. Heat gently and collect the gas in 5 ml of barium  hydroxide solution  R. A white precipitate is formed that dissolves on addition of an  excess of hydrochloric acid  R1.

 

Boå sung phuï luïc 2.1. hoùa chaát vaø thuoác thöû

Acid acetic loaõng (TT): Pha loaõng 12 g acid acetic baêng vôùi nöôùc thaønh 100 ml. Dung dòch thu ñöôïc phaûi chöùa töø 11,5 ñeán 12,5% (kl/tt) C2H4O2 (2M).

Acetic Acid, Dilute Dilute 12 g of glacial acetic acid  to 100 ml with water. It  contains not less than 11.5% and not more than 12.5% w/v of C2H4O2 (2M).

 

Dung dòch bari hydroxyd (TT): Dung dòch chöùa 4,73% (kl/tt) Ba(OH)2.8H20.

Barium Hydroxide Solution A 4.73% w/v solution of barium hydroxide .

 

Acid hydrochloric (TT): Pha loaõng 70 g acid hydrocloric vôùi nöôùc thaønh 100 ml. Dung dòch thu ñöôïc chöùa 25% (kl/tt) acid hydrocloric.  

Hydrochloric Acid R1 Dilute 70 g of hydrochloric acid  to 100 ml with water. It contains 25% w/v of HCl.

 

 

240

Natri salicylat

241

Natri sulfacetamid

242

Natri sulfat

243

Natri sulfat khan

B sung TT:

Glycerin 85% (TT)

 

244

Natri thiopental vµ natri carbonat

245

Natri thiosulfat

Boå sung phuï luïc 9.4 thöû giôùi haïn caùc taïp chaát

9.4.17 Natri

Hoøa tan 0,1 g cheá phaåm trong 2 ml nöôùc khoâng coù carbon dioxyd (TT), theâm 2 ml dung dòch kali carbonat 15%, ñun ñeán soâi, tuûa khoâng xuaát hieän. Theâm tieáp 4 ml dung dòch kali pyroantimonat (TT), ñun ñeán soâi. Laøm nguoäi trong nöôùc ñaù, seõ xuaát hieän tuûa traéng. Coù theå duøng ñuõa thuûy tinh caï beân trong oáng nghieäm ñeå quaù trình taïo tuûa xaûy ra nhanh.

 

Sodium and Sodium Salts  

 

Dissolve 0.1 g of the substance to be examined in 2 ml of water R or use 2 ml of the prescribed solution. Add 2 ml of a 150 g/l solution of potassium carbonate  R and heat to boiling. No precipitate is formed. Add 4 ml of potassium pyroantimonate solution R and heat to boiling. Allow to cool in iced water and if necessary rub the inside of the test-tube with a glass rod. A dense white precipitate is formed.

  

 

 

Boå sung phuïc luïc 2.1 hoùa chaát vaø thuoác thöû

Dung dòch kali pyroantimonat = dung dòch kali antimonat (TT): hoøa tan 2 g kali antimonat trong 95 ml nöôùc noùng, laøm nguoäi nhanh, theâm 50 ml dung dòch kali hydroxyd 5% vaø 1 ml dung dòch natri hydroxyd 2 M. Ñeå yeân trong 24 giôø, loïc vaø pha loaõng vôùi nöôùc thaønh 150 ml.

 

Potassium Antimonate (V) Solution Potassium pyroantimonate solution

  

Dissolve 2 g of potassium antimonite (V) in 95 ml of hot water, cool rapidly and add  a solution containing 2.5 g of potassium hydroxide  in 50 ml of water and 1 ml of 2M  sodium hydroxide . Allow to stand for 24 hours, filter and dilute to 150 ml with water.

 

 

246

Neomycin sulfat

247

Nh«m hydroxyd kh«

248

Nh«m phosphat kh«

249

Niclosamid monohydrat

250

Nicotinamid

251

Nifedipin

Dung dịch feroin sulfat (TT)

Hòa tan 0,7 g sắt (II) sulfat (TT) và 1,76 g phenanthrolin hydroclorid (TT) trong 70 ml nước và thêm nước (TT) vừa đủ 100 ml.

 

252

Nikethamid

253

Nitrofurantoin

Dung dịch phenylhydrazin hydrochlorid (TT)

Hòa tan 0,9 g phenylhydrazin hydroclorid (TT) trong 50 ml nước. Khử màu bằng than hoạt tính và lọc. Thêm vào dịch lọc 30 ml acid hydrocloric (TT) và pha loãng thành 250 ml với nước (TT).

 

254

Norfloxacin

255

Nystatin

256

Ofloxacin

257

Omeprazol

Đề nghị Ban Kiểm Nghiệm chung đưa vào phụ lục 5.2 phương pháp sắc ký khí head-space theo phụ lục 2.2.28 của EP2002.

258

Oxygen

259

Oxymetazolin hydroclorid

260

Oxytetracyclin

261

Papaverin hydroclorid

262

Paracetamol

263

Pepsin

264

Pethidin hydroclorid

265

Phenobarbital

266

Phenol

267

Phenoxymethylpenicilin

268

Phenoxymethylpenicilin kali

269

Phenylpropanolamin hydroclorid

270

Phenytoin

Benzophenon (TT)

Benzil (TT)

 

271

Phthalylsulfathiazol

272

Phytomenadion

Menadion (TT)  Theo BP

 

273

Pilocarpin nitrat

274

Piperazin  hydrat

275

Piperazin adipat

276

Piperazin citrat

277

Piperazin phosphat

278

Piracetam

279

Piroxicam

280

Polysorbat 20

281

Polysorbat 40

282

Polysorbat 60

283

Povidon

Dung dịch acid hydrocloric loãng (TT)

Pha loãng 20 g acid hydrocloric thành 100 ml bằng nước (TT). Dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) chứa 7,3% (W/V) HCl.

 

Dung dịch kali dicromat 10,6% (TT)

Là dung dịch 10,6% kali dicromat (TT) (W/V) trong nước (TT).

 

Dung dịch nicotinamid-adenin dinucleotid (TT): Theo BP

Hòa tan 40 mg nicotinamid-adenin dinucleotid trong nước (TT) và pha loãng với nước (TT) thành 10 ml. Dung dịch pha chế ngay trước khi sử dụng.

 

Dung dịch aldehyd dehydrogenase (TT): Theo BP

Hòa tan trong nước một lượng aldehyd dehydrogenas (TT) tương đương với 70 đơn vị và pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung môi.

Dung dịch bền trong 8 h ở 4°C.

 

Titan clorid: Theo BP

Dung dịch titan clorid – acid sulfuric (TT): Theo BP

Trộn cẩn thận 20 ml dung dịch titan clorid (TT) với 13 ml acid sulfuric (TT). Thêm vừa đủ dung dịch hydrogen peroxid 100 tt (TT) để tạo thành dung dịch có màu vàng. Đun nóng đến khi có khói màu trắng bay lên rồi để nguội. Pha loãng dung dịch thu được với nước (TT) và cô cạn rồi thêm nước (TT). Lặp lại quá trình cô và thêm nước (TT) đến khi thu được dung dịch không màu. Pha loãng thành 100 ml với nước (TT).

 

Xanh bromocresol: (theo BP)

Dung dịch xanh bromocresol - đỏ methyl (TT)

Hòa tan 0,15 g xanh bromocresol (CT) và 0.1 g of đỏ methyl (CT) trong 180 ml ethanol (TT) và pha loãng thành 200 ml bằng nước (TT).

 

Dung dịch đệm phosphat pH 9,0

Hòa tan 1,74 g kali dihydrophosphat (TT) trong 80 ml nước (TT). Điều chỉnh pH = 9,0 bằng dung dịch kali hydroxyd 1M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước (TT).

 

 

Salicylaldehyd azin (TT)

 

Salicylaldehyd (TT)

 

 

284

Povidon iodin

Dung dịch kali dicromat 10,6% (TT)

Là dung dịch 10,6% kali dicromat (TT) (kl/tt) trong nước (TT).

.

Dung dịch sắt (III) amoni sulfat (TT)

Là dung dịch 10% (W/V) của sắt (III) amoni sulfat (TT). Nếu cần lọc trước khi dùng.

 

Dung dịch acid acetic loãng (TT)

Pha loãng 12 g acid acetic băng (TT) thành 100 ml bằng nước (TT). Dung dịch chứa không ít hơn 11.5% và không quá 12.5%  (w/v) C2H4O2 (TT).

 

Phổ hồng ngoại đối chiếu của povidon iod (BP2005)

 

285

Praziquantel

286

Prednisolon

287

Prednison

288

Primaquin diphosphat

289

Procain hydroclorid

290

Procainamid hydroclorid

291

Progesteron

292

Promethazin hydroclorid

293

Propranolol hydroclorid

294

Propyl paraben

295

Propylthiouracil

296

Pyrantel pamoat

Hoá chất  magnesi nitrat hexahydrat và 2,3,-indolinedion theo JP 14

 

297

Pyrazinamid

298

Pyridoxin hydroclorid

Đổi tên hóa chất 2,6 dicloroquinon clorimid trong phụ lục 2 thành:

       2,6 - dicloroquinon - 4 - clorimid

 

299

Pyrimethamin

300

Quinin bisulfat

301

Quinin dihydroclorid

302

Quinin hydroclorid

303

Quinin sulfat

304

Ranitidin hydroclorid

305

Riboflavin

- Dung dịch natri hydroxyd 0,05 M không có carbonat:

     Hòa tan 0,2 g natri hydroxyd (TT) trong nước không có carbon dioxyd (TT). Để lắng và gạn lấy phần dung dịch trong, lưu ý trong khi pha để tránh nhiễm carbon dioxyd. Bảo quản trong lọ thủy tinh nút mài.

 

 

306

Riboflavin phosphat natri

Hoá chất 4-methylaminophenol sulfat, dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT) và dung dịch đệm đồng sulfat pH 4,0 (TT) theo BP2005.

 

307

Rifampicin

308

Rotundin

Bổ sung thuốc thử:   Dung dịch kali iodid 1,7% :Hoà tan 1,7 g kali iodid trong nước mới đun sôi để nguội vừa đủ 100 ml.Dung dịch không được có màu. Bảo quản trong lọ thuỷ tinh màu, nút mài, tránh ánh sáng.

 

309

Roxithromycin

310

Rutin

- Dung dịch kali fericyanid 1% (TT): Hòa tan 1 g kali fericyanid (TT) trong vừa đủ 100 ml nước.

- Dung dịch natri dihydrophosphat 1,56% (TT): Hòa tan 1,56 g natri dihydrophosphat (TT) trong vừa đủ 100 ml nước.

 

311

S¾t (II) sulfat

312

S¾t (II) sulfat kh«

313

S¾t fumarat

Dung dịch kẽm mẫu 10 phần triệu, thuỷ ngân mẫu 10 phần triệu, crom mẫu 0,1%, cadmi mẫu 0,1% theo BP 2005 và dung dịch thiếc (II) clorid (TT1): pha loãng 1 thể tích dung dịch thiếc (II) clorid (TT) với 10 thể tích dung dịch acid hydrochloric loãng (TT). Dung dịch chỉ pha khi dùng.

 

314

S¾t oxyd

Cloronaphthalen

Dùng loại tink khiết phân tích

C6H5Cl = 112,56

Chất lỏng trong, không màu. Không tan trong nước, tan trong ethanol 96%, benzen, cloroform và ether.

 

315

Salbutamol

316

Sorbitol

317

Spartein sulfat

318

Spectinomycin hydroclorid

Bổ sung:  Hoá chất phenazon, hexamethyldisilazan theo BP.

 

319

Spiramycin

320

Stearyl alcohol

321

Streptomycin sulfat

322

Strychnin sulfat

323

Sulfadiazin

324

Sulfadimidin

325

Sulfadoxin

326

Sulfaguanidin

327

Sulfamethoxazol

328

Sulfamethoxypyridazin

329

Sulfathiazol

330

Sulpirid

331

Tartrazin

1. Ether khan

Ether ethylic khan, Ether ethylic tuyệt đối, Diethylether khan, Diethylether tuyệt đối

C4H10O = 74,12

Dùng loại tinh khiết phân tích.

 

2. Dung dịch natri nitrit 0,25%

Hòa tan 0,25 g natri nitrit (TT) trong nước (TT) và thêm nước (TT) vừa đủ 100 ml.

 

3. Dung dịch amoni sulfamat 0,5% 

Hòa tan 0,5 g amoni sulfamat (TT) trong nước (TT) và thêm nước (TT) vừa đủ 100 ml.

 

4. Naphthylamin

C10H9N = 143,2

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Bột kết tinh màu trắng, chuyển sang màu hồng khi tiếp xúc với ánh sáng và không khí, ít tan trong nước, rất dễ tan trong ethanol 96% và ether.

Độ chảy: khoảng 51oC.

Bảo quản tránh ánh sáng.

 

5. Dung dịch naphthylamin 0,001%

Hòa tan 0,001 g naphthylamin (TT) trong nước (TT) và thêm nước (TT) vừa đủ 100 ml.

 

6. Dung dịch crom mẫu 100 phần triệu

Cân chính xác 0,283 g kali dicromat (TT) đã sấy ở 120oC trong 4 giờ, hòa tan trong nước (TT) và thêm nước (TT) vừa đủ 1000,0 ml.

 

332

Tenoxicam

Dung dịch đệm diethylamoni phosphat pH 6,0

Pha loãng 68 ml acid phosphoric (TT) thành 500 ml bằng nước. Lấy 25 ml dung dịch acid thu được, thêm 450 ml nước và 6 ml diethylamin (TT). Chỉnh đến pH từ 5,95 đến 6,05 bằng diethylamin (TT) hoặc acid phosphoric (TT) và thêm nước vừa đủ 500 ml.

 

333

Terfenadin

334

Terpin hydrat

335

Tetracain hydroclorid

336

Tetracyclin hydroclorid

337

Than ho¹t tÝnh

338

Theophylin

339

Thiamin hydroclorid

340

Thiamin nitrat

341

Timolol maleat

342

Tinh bét

343

Tinidazol

344

Titan dioxyd

345

Tobramycin

346

Tolbutamid

Tinh bột tan

Dùng loại tinh khiết phân tích.

Dung dịch 2% trong nước nóng đục rất nhẹ và vẫn giữ trạng thái lỏng khi để nguội.

 

Dung dịch kali iodid và tinh bột

Hòa tan 0,75 g kali iodid (TT) trong 100 ml nước, đun đến sôi và vừa lắc vừa thêm dung dịch chứa 0,5 g tinh bột tan (TT) trong 35 ml nước. Đun sôi 2 phút và để nguội.

Độ nhạy với iod: Lấy 15 ml dung dịch kali iodid và hồ tinh bột (TT), thêm 0,05 ml acid acetic băng (TT) và 0,3 ml dung dịch iod 0,0005M (CĐ), dung dịch có màu xanh lam.

 

Toluen-p-sulfonamid

p-toluensulfonamid, toluensulfonamid

4-methylbenzensulfonamid

C7H9NO2S = 171,2

Dùng loại tinh khiết hoá học.

Điểm chảy: Khoảng 136°C.

Phải đạt phép thử sau:

Độ đồng nhất: Tiến hành phép thử tạp chất liên quan trong chuyên luận Tolbutamid, chấm 5 ml dung dịch 0,015% toluen-p-sulfonamid (TT) trong aceton (TT). Sắc ký đồ chỉ cho duy nhất 1 vết.

 

 

347

Trihexyphenidyl hydroclorid

348

Trimethoprim

349

Vancomycin

350

Vanilin

351

Vaselin

352

Vinblastin sulfat

353

Vincristin sulfat

354

Vitamin A tæng hîp ®Ëm ®Æc (d¹ng bét)

355

Vitamin A tæng hîp ®Ëm ®Æc (d¹ng dÇu)

356

Xylometazolin hydroclorid

357

Zidovudin