CAO LỎNG TỨ NGHỊCH
Công thức:
Hắc
phụ tử (Radix Aconiti lateralis praeparata) 300
g
Can khương (Rhizoma
Zingiberis) 200
g
Chích Cam thảo (Radix et
Rhizoma Glycyrrhizaepreparata cum Melle) 200
g
Siro đơn
(Sirupus simplex) 300
ml
Nước
vừa đủ (Aqua q.s) 1000
ml
Bào chế
Phụ tử (Hắc phụ tử) và
Cam thảo (chích
Chế phẩm phải đáp ứng các
yêu cầu ghi trong chuyên luận “Cao thuốc” (Phụ
lục 1.1) và các yêu cầu sau:
Tính chất
Chất lỏng hơi sánh,
màu vàng hơi nâu, mùi thơm, vị ngọt hơi cay.
Định tính
A. Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G có
trộn với dung dịch natri
hydroxyd 1% (TT) để làm
chất hấp phụ, đã hoạt hoá ở 110 oC
trong 1 giờ.
Dung môi khai
triển: Ethyl acetat - acid acetic
băng - acid formic - nước (15 : 1 : 1 : 2).
Dung
dịch thử: Lấy 20 ml
chế phẩm, chiết bằng 20 ml n-butanol (TT),
gạn lấy lớp dịch chiết n-butanol
và cô thu hồi dung môi đến cắn khô và hoà cắn này
vào 2 ml methanol (TT) làm dung
dịch thử.
Dung
dịch đối chiếu:
Lấy 1 g
Cách
tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 ml của mỗi dung dịch thử và
dung dịch đối chiếu lên bản mỏng. Sau khi
triển khai chạy sắc ký và lấy bản mỏng ra,
để khô ngoài không khí, phun dung dịch acid sulfuric10% trong ethanol (TT),
sấy ở 105oC, soi dưới đèn tử
ngoại ở bước sóng 365 nm. Các vết huỳnh
quang trên sắc ký đồ thu được của
đung dịch thử tương đương về
vị trí và màu với các vết trên sắc ký đồ thu
được từ dung dịch đối chiếu.
B. Định tính Can khương
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel GF254
đã hoạt hoá ở 100 oC
trong 1 giờ.
Dung môi khai
triển: Ethyl acetat - acid acetic
băng - acid formic - nước (15 : 1 : 1 : 2).
Dung
dịch thử: Lấy 20 ml
cao lỏng, chiết bằng 20 ml n- buthanol (TT), gạn
lấy lớp dịch chiết
n-buthanol và cô thu
hồi dung môi đến cắn khô và hoà cắn này vào 2 ml methanol
(TT) làm dung dịch thử.
Dung
dịch đối chiếu:
Lấy 5 g Can khương (mẫu chuẩn), thêm 30 ml
nước, đun hồi lưu cách thuỷ trong 1 giờ,
để nguội, lọc, chiết dịch lọc bằng
40 ml n-buthanol, gạn lớp
n-butanol, cô thu hồi dung môi đến khô, hoà tan
cắn trong 2 ml methanol (TT)
làm dung dịch đối chiếu.
Cách
tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 ml của mỗi dung dịch thử và
dung dịch đối chiếu lên bản mỏng. Sau khi
triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để
khô trong không khí, phun dung dịch vanillin 1% trong acid sulfuric (TT), sấy ở 105 oC đến hiện
rõ vết, soi dưới đèn tử ngoại bước
sóng 366 nm. Các vết trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử tương
đương về màu sắc và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
Thử giới hạn
Aconitine
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G chứa natri carboxymethyl cellulose (0,2 -0,5%) làm
chất hấp phụ
Dung môi khai
triển: Cloroform - ethylacetat
- ammoniac (5 : 5 : 1)
Dung
dịch thử: Lấy 70 ml
chế phẩm, điều chỉnh đến pH 10
bằng dung dịch amoniac
(TT). Chiết 3 lần ,
mỗi lần 100 ml ether (TT). Gộp dịch chiết ether và thu hồi ether đến cắn khô,
hoà tan cắn vào 2 ml ethanol (TT)
làm dung dịch thử.
Dung
dịch đối chiếu:
Hoà tan aconitin chuẩn
và hypacotin chuẩn trong ethanol
(TT) để pha hỗn hợp chứa 2 mg mỗi
chất chuẩn trên trong 1 ml làm dung dịch đối
chiếu.
Cách
tiến hành: Chấm riêng
biệt 6 ml mỗi dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu lên bản mỏng. Sau khi triển khai sắc ký và
lấy bản mỏng ra , làm khô trong không khí, phun thuốc thử Dragendorff (TT).
Các vết cùng giá trị Rf với các vết của
aconitin và hypacotin trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch
thử phải không xuất hiện hoặc nếu xuất
hiện thì phải có kích thước nhỏ hơn và không đậm
màu hơn so với các vết thu được trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Tỷ trọng
Ở 20oC: 1,08 (Phụ
lục 5.15, phương pháp dùng tỷ trọng kế).
Chỉ số khúc xạ
1,36 (Phụ lục 6.1).
Độc tính bất
thường
Đạt yêu cầu theo phương
pháp thử độc tính bất thường (Phụ
lục 13.5) bằng đường uống với
liều 1 ml/chuột.
Bảo
quản
Đóng trong
lọ nút kín, để nơi khô mát.
Công năng, chủ trị
Hồi
dương cứu nghịch. Chủ trị: Hư thoát do
vong dương với các biểu hiện toát mồ hôi
lạnh, chân tay quyết lạnh, tiêu chảy sống
phân, nôn mửa, bụng
đau, mạch vi muốn tuyệt (Mạch rất nhỏ,
yếu khó nhận thấy).
Cách dùng và liều
lượng
Uống mỗi lần 10 -
20 ml, ngày 3 lần hoặc theo chỉ dẫn của
thầy thuốc.