Captoprilum
C9H15NO3S P.t.l: 217,3
Captopril là acid (2S)-1-[(2S)-2-methyl-3-sulphanylpropanoyl]pyrolidin-2-carboxylic, nó phải chứa từ 98,0% đến 101,5% C9H15NO3S tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột kết tinh trắng hoặc
gần như trắng, dễ tan trong nước, trong
dicloromethan và methanol, tan trong các dung dịch loãng hydroxyd kim loại kiềm.
Định
tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải
phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại
của captopril chuẩn (ĐC).
Độ trong và màu
sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
pH
Từ 2,0 đến
2,6 (Phụ lục 6.2)
Dùng dung dịch S
để xác định.
Góc quay cực riêng
Từ -127o
đến –132o, tính theo chế phẩm đã làm khô
(Phụ lục 6.4)
Hoà tan 0,250 g chế
phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng
dung môi.
Tạp chất liên quan
Phương pháp
sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động:Acid phosphoric - methanol - nước
(0,
Dung dịch thử: Hoà tan 50 mg chế
phẩm trong pha động và pha loãng bằng pha
động thành 100,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 2,0 ml dung
dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg chế
phẩm trong pha động, thêm 1 ml dung dịch iod 0,05 M rồi pha loãng thành 100,0
ml bằng pha động. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho
vào bình định mức 100,0 ml, thêm pha động
đến vạch.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (12,5 cm ´ 4 mm), chất
nhồi octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (TT) (5 µm).
Tốc độ
dòng: 1 ml/phút.
Detector quang phổ
tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Thời gian chạy
sắc ký: Gấp 3 lần thời gian lưu của
captopril.
Cách tiến hành:
Xác định tính thích hợp của
hệ thống: Tiêm dung dịch đối chiếu (2). Trên sắc
ký đồ của dung
dịch đối
chiếu (2) có 3 pic. Độ phân giải giữa hai pic
cuối ít nhất là 2,0.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch
đối chiếu (1): Trên sắc ký đồ của dung
dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ
nào không được lớn hơn ½ lần diện tích
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) (1,0%). Tổng diện tích của
tất cả các pic phụ trừ các pic có diện tích
bằng hoặc nhỏ hơn 0,1 lần diện tích
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) (0,2%) và diện tích các
pic có thời gian lưu nhỏ hơn 1,4 phút) không được
lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1). (2,0%).
Kim loại nặng
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8)
Lấy 1,0 g chế
phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml
dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT)
để chuẩn bị ống mẫu đối
chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không quá 1,0% (Phụ
lục 9.6, phương pháp 2)
(1,000 g; áp suất
rất thấp; 60 oC ; 3 giờ).
Tro sulfat
Không quá 0,2% (Phụ
lục 9.9)
Lấy 1,0 g chế
phẩm để thử.
Định lượng
Hoà tan 0,150 g chế
phẩm trong 30 ml nước. Chuẩn độ
bằng dung dịch iod 0,05 M (CĐ), xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
Dùng điện cực kết hợp platin.
1 ml dung dịch iod
0,05 M (CĐ) tương đương với
21,73 mg C9H15NO3S.
Bảo quản
Đựng trong bao
bì kín.
Loại thuốc
Chất ức
chế men chuyển angiotensin.
Chế phẩm
Viên nén.