Carbamazepinum
C15H12N2O P.t.l:
236,3
Carbamazepin
là 5H-dibenzo[b,f]azepin-5-carboxamid.
Nó phải chứa từ 98,0% đến 102,0%
C15H12N2O, tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, đa hình, rất khó tan trong nước, dễ tan trong dicloromethan, hơi tan trong aceton và ethanol (96%).
Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của carbamazepin chuẩn (ĐC). Đo dưới dạng đĩa, không phải xử lý mẫu trước khi đo.
B.
Điểm chảy: Từ 189 oC đến 193 oC
(Phụ lục 6.7).
Giới hạn acid -
kiềm
Lấy
1,0 g chế phẩm, thêm 20 ml nước không có carbon
dioxyd (TT), lắc trong 15 phút rồi lọc. Lấy 10 ml
dịch lọc, thêm 0,05 ml dung dịch phenolphtalein (TT)
và 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (CĐ). Dung dịch có màu đỏ. Thêm 1,0 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,01 M (CĐ), dung dịch mất
màu. Thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyl (TT), dung
dịch có màu đỏ.
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Tetrahydrofuran - methanol
- nước (3 : 12 : 85). Lấy 1000 ml dung dịch này,
thêm 0,2 ml acid formic khan (TT) và 0,5 ml triethylamin (TT).
Dung dịch
thử (1):
Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng bằng methanol
(TT) thành 50,0 ml. Siêu âm. Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành
20,0 ml bằng nước.
Dung dịch
thử (2): Pha loãng 10,0 ml dung dịch thử (1) thành 50,0 ml
bằng một hỗn hợp đồng thể tích methanol
(TT) và nước.
Dung dịch
đối chiếu (1): Hoà tan 7,5 mg carbamazepin chuẩn (ĐC);
7,5 mg tạp chất chuẩn A của carbamazepin (ĐC) và
7,5 mg tạp chất chuẩn E của carbamazepin (ĐC) trong methanol (TT) và
pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung
dịch này, pha loãng thành 50,0 ml bằng hỗn hợp
đồng thể tích methanol (TT) và nước.
Dung dịch
đối chiếu (2): Hoà tan 0,150 mg carbamazepin chuẩn (ĐC)
trong methanol (TT) rồi pha loãng thành 50,0 ml với cùng
dung môi. Lấy 5,0 ml dung dịch này pha loãng bằng hỗn
hợp đồng thể tích methanol (TT) và nước
thành 50,0 ml.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (25 cm ´ 4,6 mm), chất
nhồi nitril silica gel dùng cho sắc ký (TT) (10 µm).
Tốc
độ dòng: 2,0 ml/phút.
Detector:
Quang phổ tử ngoại, đặt ở bước
sóng 230 nm.
Thể
tích tiêm: 20 µl.
Thời
gian chạy sắc ký: Gấp 6 lần thời gian lưu
của carbamazepin (thời gian lưu của carbamazepin
khoảng 10 phút).
Cách tiến hành:
Tiêm
riêng biệt dung dịch thử (1) và dung dịch
đối chiếu (1).
Thời gian lưu
tương đối: Tính theo carbamazepin, tạp chất B
khoảng 0,7; tạp chất A khoảng 0,9; tạp chất
C khoảng 1,6; tạp chất D khoảng 3,5 và tạp
chất E khoảng 5,1.
Tính thích hợp
của hệ thống: Độ phân giải giữa pic
carbamazepin và pic của tạp chất A trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1)
tối thiểu là 1,7.
Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử: Diện tích
của pic tạp chất A; diện tích của pic tạp
chất E không được lớn hơn diện tích
của các pic tương ứng trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%); diện
tích của bất kỳ pic nào khác không được
lớn hơn diện tích của pic carbamazepin trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%).
Tổng diện tích tất cả các pic, trừ pic chính,
không được lớn hơn 5 lần diện tích
của pic carbamazepin trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1) (0,5%); không tính các pic có
diện tích bằng hoặc nhỏ hơn 0,5 lần
diện tích của pic carbamazepin trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất A: 10,11-dihydro-5H-dibenzo[b,f]azepin-5-carboxamid
(10,11-dihydrocarbamazepin)
Tạp chất B: 9-methylacridin
Tạp chất E: 10,11-dihydro-5H-dibenzo[b,f]azepine
(iminodibenzyl)
Tạp chất C: (5H-dibenzo[b,f]azepin-5-ylcarbonyl)ure
(N-carbamoylcarbamazepin)
Tạp
chất D: 5H-dibenzo[b,f]azepine (iminostilben)
Clorid
Không
quá 140 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Lắc
kỹ 0,715 g chế phẩm với 20 ml nước,
đun sôi 10 phút. Để nguội và pha loãng với nước
thành 20 ml. Lọc qua màng (cỡ lỗ 0,8 µm). Pha loãng 10 ml dịch lọc này bằng nước thành 15 ml. Dùng dung
dịch này làm dung dịch thử.
Kim loại nặng
Không
quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Lấy
1,0 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương
pháp 3. Lấy 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần
triệu
(TT) để chuẩn
bị ống mẫu đối chiếu.
Mất khối
lượng do làm khô
Không quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 100 oC đến 105 oC; 2 giờ).
Tro sulfat
Không
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng
1,0 g chế phẩm để thử.
Định
lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành
như phần thử “các tạp chất liên quan”.
Tiêm
dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu
(2).
Tính
thích hợp của hệ thống: Tính độ lệch
chuẩn tương đối theo dung dịch đối
chiếu (2).
Tính
hàm lượng (%) theo chế phẩm khan.
Bảo quản
Trong
bao bì kín.
Loại thuốc
Chống
động kinh.
Chế phẩm
Viên
nén.