CEPHALEXIN

Cephalexinum

· H2O

 

 

C16H17N3O4S . H2O                                                       P.t.l: 365,4

Cephalexin là acid (6R,7R)-7-[[(2R)-2-amino-2-phenylacetyl]amino]-3-methyl-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo [4.2.0]oct-2-en-2-carboxylic monohydrat, phải chứa từ 95,0 đến 102,0% C16H17N3O4S, tính theo chế phẩm khan.

Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96%.

Định tính

Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của cephalexin chuẩn (ĐC).

pH

Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. pH của dung dịch thu được phải từ 4,0 đến 5,5 (Phụ lục 6.2)

Góc quay cực riêng

Từ +149o đến +158o tính  theo chế  phẩm  khan (Phụ lục 6.4).

Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong dung dịch đệm phtalat pH 4,4 (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Độ hấp thụ ánh sáng

Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Độ hấp thụ của dung dịch tại bước sóng 330 nm (Phụ lục 4.1) không được lớn hơn 0,05. Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng nước. Phổ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được trong khoảng từ 220 nm đến 300 nm có cực đại hấp thụ tại 262 nm. Độ hấp thụ riêng tại cực đại hấp thụ có giá trị từ 220 đến 245, tính theo chế phẩm khan.

Tạp chất liên quan

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)

Pha động A: Dung dịch đệm phosphat pH 5,0 (TT).

Pha động B: Methanol (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10,0 mg D-phenylglycin chuẩn (ĐC) trong pha động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg acid 7-aminodesacetoxycephalosporanic chuẩn (ĐC) trong 2 ml dung dịch đệm phosphat pH 7,0 (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động A.

Dung dịch đối chiếu (3): Hút 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) cho vào bình định mức dung tích 100,0 ml, thêm pha động A vừa đủ đến vạch, lắc đều.

Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 10 mg dimethylformamid (TT) và 10 mg dimethylacetamid (TT) trong pha động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động A.

Dung dịch đối chiếu (5): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (3) thành 20,0 ml với pha động A.

Dung dịch đối chiếu (6): Hòa tan 10 mg cefotaxim natri chuẩn (ĐC) trong pha động A và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Hút 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 1,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành 100 ml bằng pha động A.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).

Chương trình pha động

Thời gian

Pha động A (% tt/tt)

Pha động B (% tt/tt)

0 - 1 phút

98

2

1 - 20 phút

98 → 70

2 → 30

20 - 23 phút

70 → 98

30 → 2

23 - 30 phút

98

2

Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 220 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút

Thể tích tiêm: 20 ml.

Cách tiến hành:

Tiêm dung dịch thử và các dung dịch đối chiếu (3), (4), (5) và (6). Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic tương ứng với tạp chất A (D-phenylglycin) và pic của tạp chất B (acid 7-aminodesacetoxycephalosporanic) trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3) ít nhất phải bằng 2,0. Độ phân giải giữa pic tương ứng với cephalexin và pic tương ứng với cefotaxim trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (6) ít nhất phải bằng 1,5.

Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của pic phụ tương ứng với pic thứ hai trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3) (tạp chất B) không được lớn hơn diện tích pic thứ hai trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3) (1,0%). Bất kỳ pic phụ nào (trừ pic tương ứng với dimethylformamid và dimethylacetamid) có diện tích không được lớn hơn diện tích pic thứ nhất trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (1,0%). Tổng diện tích của các pic phụ không được lớn hơn ba lần diện tích pic thứ nhất trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (3,0%). Bỏ qua những pic phụ có diện tích nhỏ hơn diện tích của pic thứ hai trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) (0,05%).

N,N-dimethylanilin

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 10.16; phương pháp B).

Nước

Từ 4,0% đến  8,0% (Phụ lục 10.3)

Dùng 0,300 g chế phẩm.

Tro sulfat

Không được quá 0,2% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)

Pha động: Methanol - acetonitril - dung dịch kali dihydrophosphat 0,136% - nước (2 : 5 : 10 : 83).

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50,0 mg cephalexin monohydrat chuẩn (ĐC) trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch phân giải: Hòa tan 10 mg cefradin chuẩn (ĐC) trong 20 ml dung dịch đối chiếu và pha loãng thành 100 ml bằng nước.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).

Detector tử ngoại đặt tại bước sóng 254 nm.

Thể tích tiêm: 20 ml.

Tốc độ dòng 1,5 ml/phút.

Cách tiến hành:

Tiêm dung dịch phân giải, dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai pic tương ứng với cephalexin và cefradin trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải ít nhất phải bằng 4,0.

Tính hàm lượng cephalexin trong chế phẩm dựa vào diện tích pic đáp ứng của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Kháng khuẩn.

Chế phẩm

Viên nén, viên nang, bột pha hỗn dịch uống.