.
HCl
C17H18FN3O3.HCl
P.t.l: 367,8
Ciprofloxacin hydroclorid là acid
1-Cyclopropyl-6-fluoro-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic
hydroclorid, phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C17H18FN3O3.HCl,
tính theo chế phẩm khan.
Bột kết tinh màu vàng nhạt, hút ẩm nhẹ. Tan trong nước, khó tan trong methanol, rất khó tan trong ethanol, thực tế không tan trong aceton, ethyl acetat và methylen clorid.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của ciprofloxacin
hydroclorid chuẩn (ĐC).
B. Chế phẩm cho phản ứng định tính (B)
của ion clorid (Phụ lục 8.1).
Dung
dịch S:
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 10 ml dung dịch S thành
20 ml với nước không có
carbon dioxyd (TT). Dung dịch thu được phải
trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm
hơn dung dịch màu mẫu VL5 (Phụ lục 9.3;
phương pháp 2).
pH của dung dịch S phải từ 3,5 đến 4,5
(Phụ lục 6.2)
Acid fluoroquinolonic
Không được quá 0,2%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung môi khai triển: Acetonitril – amoniac –
methanol – methylen clorid (10 : 20 :
40 : 40).
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 5 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu: Hòa tan 10 mg acid fluoroquinolonic chuẩn (ĐC)
trong hỗn hợp gồm 0,1 ml amoniac
(TT) và 90 ml nước,
thêm nước vừa đủ
100 ml. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng
nước.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung
dịch. Trong một bình sắc ký khác, đặt ở đáy
bình một chiếc cốc miệng rộng, trong cốc có
chứa 50 ml aminiac (TT). Đặt
bản mỏng vào bình, đậy kín bình và để bản
mỏng tiếp xúc với hơi amoniac trong 15 phút. Nhấc
bản mỏng ra và triển khai sắc ký cho đến khi
dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản
mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng đèn
tử ngoại 254 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch
thử, vết tương ứng với acid fluoroquinolonic
không được đậm màu hơn vết chính thu được
từ dung dịch đối chiếu.
Tạp chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)
Pha động: Hỗn hợp gồm 13 thể tích acetonitril (TT) và 87 thể tích dung dịch
acid phosphoric 0245% (TT) đã được điều
chỉnh pH đến 3,0 bằng
triethylamin (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha
động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 5
mg ciprofloxacin hydroclorid dùng để
định tính pic (ĐC) trong pha động và pha loãng thành
10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng 1,0
ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng pha động. Pha
loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml với
pha động.
Điều kiện
sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Nhiệt độ cột 40 oC.
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại
bước sóng 278 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 50 ml.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch đối chiếu (1). Thời gian lưu
tương đối của các tạp chất so với
ciprofloxacin (thời gian lưu khoảng 9 phút) là: tạp
chất E khoảng 0,4; tạp chất F khoảng 0,5;
tạp chất B khoảng 0,6; tạp chất C khoảng
0,7 và tạp chất D khoảng 1,2. Phép thử chỉ có giá
trị khi hệ số phân giải giữa hai pic của
tạp chất B và tạp chất C không được
nhỏ hơn 1,3.
Dùng sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) và thông số thời gian lưu tương đối
so với ciprofloxacin để xác định các pic đáp ứng
của các tạp chất.
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng
các tạp chất, nhân diện tích pic đáp ứng của
các tạp chất với các hệ số sau, tạp
chất B bằng 0,7; tạp chất C bằng 0,6; tạp
chất D bằng 1,4; tạp
chất E bằng 6,7.
Tiến hành chạy sắc ký với thời gian rửa
giải gấp hai lần thời gian lưu của ciprofloxacin.
Trên sắc ký đồ dung dịch thử, các pic tương
ứng với các tạp chất B, C, D và E không được
lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ
dung dịch đối chiếu (2) (0,2%). Bất kỳ
tạp chất nào khác không được có diện tích
lớn hơn một nửa diện tích pic chính của dung
dịch đối chiếu (2) (0,1%).
Tổng diện tích các pic tạp không được
lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính của dung
dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 0,25 lần diện tích pic chính của dung dịch đối
chiếu (2) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp
chất A: Acid
7-cloro-1-cyclopropyl-6-fluoro-4-oxo-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic (acid fluoroquinolonic).
Tạp
chất B: Acid
1-cyclopropyl-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic
(hợp chất desfluoro).
Tạp
chất C: Acid
7-[(2-aminoethyl)amino]-1-cyclopropyl-6-fluoro-4-oxo-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic
(hợp chất ethylenediamin).
Tạp
chất D: Acid
7-cloro-1-cyclopropyl-4-oxo-6-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
Tạp
chất E: 1-cyclopropyl-6-fluoro-7-(piperazin-1-yl)quinolin-4(1H)-on.
Tạp
chất F: Acid 1-cyclopropyl-6-hydroxy-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
9.4.8)
Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 30 ml với cùng dung môi, lọc.
Lấy dịch lọc thử theo phương pháp 5. Dùng 5
ml dung dịch chì mẫu 1
phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Không được quá 6,7% (Phụ lục 10.3)
Dùng 0,200 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm trong chén platin.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(Phụ lục 5.3)
Điều kiện sắc ký giống như phần
thử tạp chất liên quan. Thể tích tiêm 10 µl.
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha
động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu: Hòa tan 25,0 mg ciprofloxacin hydroclorid chuẩn (ĐC)
trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Tính hàm lượng C17H18FN3O3×HCl dựa vào diện tích pic đáp
ứng.
Bảo quản
Trong
bao bì kín, tránh ánh sáng.
Kháng khuẩn.
Viên nén.