CLOFAZIMIN
Chlofaziminum
C27H22Cl2N4 P.t.l:
473,4
Clofazimin là
3-(4-cloranilino)-10-(4-clorophenyl)-2,10-dihydrophenazin-2ylideneisopropylamin,
phải chứa từ 97,5 đến 102,5% C27H22Cl2N4,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột mịn đa hình, màu
nâu đỏ, không mùi hoặc hầu như không mùi. Thực
tế không tan trong nước;
tan trong cloroform; khó tan
trong ethanol (96%); rất khó
tan trong ether.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu
của clofazimin chuẩn (ĐC)
.
B. Phổ hấp thụ ánh
sáng (Phụ lục 4.1) trong khoảng từ 230 nm đến
600 nm của dung dịch
chế phẩm 0,001 % trong dung dịch acid hydrocloric
0,01 M trong methanol cho 2
cực đại hấp thụ ở bước sóng 283
nm và 487 nm. Độ hấp thụ ở bước sóng
283 nm là khoảng 1,30 và ở 487 nm là khoảng 0,64.
C. Hoà tan 2 mg chế phẩm
trong 3 ml aceton (TT), thêm 0,1 ml acid hydrocloric (TT), màu tím đậm được
tạo thành. Thêm 0,5 ml dung
dịch natri hydroxyd 5 M (TT), dung dịch chuyển
sang màu đỏ cam.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động:
Acetonitril - dung dịch được
chuẩn bị bằng cách hoà tan 2,25g natri laurylsulfat,
0,85 g tetrabutyl amoni hydrosulfat và 0,885 g dinatri hydro
phosphat, trong nước vừa đủ 500 ml và được điều
chỉnh đến pH 3,0 bằng acid orthophosphoric (65 : 35).
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (250 mm x 4,6 mm; ) được nhồi pha
tĩnh Nucleosil C8 là thích hợp (5 mm).
Tốc độ
dòng: 1,5 ml/phút.
Detector quang
phổ hấp thụ tử ngoại đặt ở bước
sóng 280 nm.
Thể tích tiêm: 20 ml
Sử
dụng các dung dịch sau được hòa tan trong pha động
Dung dịch thử:
Dung dịch có chứa 0,005% chế phẩm.
Dung dịch đối
chiếu: Dung dịch có chứa 0,0000125% chất đối
chiếu iminophenazin.
Dung dịch
phân giải: Dung dịch có chứa 0,0005% chế phẩm và
0,0005% chất đối chiếu iminophenazin.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải. Phép
thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải
giữa 2 pic chính ít nhất là 2, thời gian lưu tương
đối của iminophenazin khoảng 0,7 và hiệu
lực cột xác định dựa vào pic của clofazimin
ít nhất là 3000 đĩa lý thuyết.
Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử,
diện tích của bất
kỳ pic phụ nào không được lớn hơn
diện tích pic chính trong sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (0,25%), và tổng diện tích
của tất cả các pic phụ không được lớn
hơn 2 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (0,5%).
Mất khối lượng do
làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ
lục 9.6). (1,000 g chế phẩm; 105 oC)
Tro sulfat
Không được quá 0,1%. (Phụ
lục 9.9, phương pháp 1). Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).Với
các điều kiện sắc ký như mô tả trong
phần tạp chất liên quan.
Sử dụng các dung dịch
sau được hòa tan trong pha động.
Dung dịch thử: Dung
dịch có chứa 0,005% chế phẩm.
Dung dịch chuẩn: Dung
dịch có chứa 0,005% chất đối chiếu clofazimin.
Dung dịch phân giải: Dung
dịch có chứa 0,0005% chế phẩm và 0,0005% chất đối
chiếu iminophenazin.
Cách
tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải vào
hệ thống sắc ký. Phép thử chỉ có giá trị
khi hệ số phân giải giữa 2 pic chính ít nhất là
2, thời gian lưu tương đối của
iminophenazin khoảng 0,7 và hiệu lực cột xác định
dựa vào pic của clofazimin có số đĩa lý thuyết ít nhất là 3000.
Tính hàm lượng phần
trăm C27H22Cl2N4 của chế phẩm dựa vào
hàm lượng C27H22Cl2N4
của chất đối chiếu clofazimin.
Loại thuốc
Thuốc trị bệnh phong.
Chế phẩm
Viên nang clofazimin.