C11H12Cl2N2O5 P.t.l: 323,1
Cloramphenicol là 2,2-dicloro-N-[(1R,2R)-2-hydroxy-1-(hydroxymethyl)-2-(4-
nitrophenyl)ethyl] acetamid, được điều chế bằng
cách nuôi cấy một số chủng Streptomyces venezuelae
trong môi trường thích hợp và thường được
sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Chế
phẩm phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C11H12Cl2N2O5,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh màu
trắng, trắng xám hoặc trắng vàng hay tinh thể
hình kim hoặc phiến dài. Khó tan trong nước, dễ
tan trong ethanol 96% và trong propylen glycol.
Dung dịch trong ethanol
thì hữu tuyền, trong ethyl acetat thì tả tuyền.
Có thể chọn một trong
hai nhóm phép thử định tính sau:
Nhóm 1: A, B
Nhóm 2: B, C, D, E
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của cloramphenicol chuẩn
(ĐC).
B. Điểm chảy từ 149 oC đến
153 oC (Phụ lục 6.7)
C. Trong
phần thử tạp chất liên quan, vết chính trên
sắc ký đồ của 1 µl dung dịch thử phải
tương đương với vết chính của dung
dịch đối chiếu (1) về vị trí và kích thước.
D. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm
trong 1 ml ethanol 50% (TT), thêm 3
ml dung dịch calci clorid 1% (TT)
và 50 mg bột kẽm (TT),
đun nóng trên cách thủy 10 phút. Lọc dung dịch nóng và
để nguội. Thêm 0,1 ml benzoyl
clorid (TT) và lắc 1 phút. Thêm 0,5 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT) và 2 ml cloroform (TT), lắc. Lớp
nước có màu đỏ tím nhạt đến
đỏ tía.
E.
Lấy 50 mg chế phẩm vào chén sứ, thêm 0,5 g natri carbonat khan (TT), đốt
trên ngọn lửa trong 10 phút, để nguội. Hoà tan
cắn bằng 5 ml dung dịch
acid nitric 2 M (TT) và lọc.
Lấy 1 ml dịch lọc, thêm 1 ml nước, dung dịch này phải cho phản
ứng A của ion clorid (Phụ lục 8.1).
Lắc 0,1 g chế phẩm với 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT).
Không được dùng quá 0,1 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,02 M (CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,02 M (CĐ)
để làm chuyển màu của chỉ thị.
Từ +18,5o đến +20,5o (Phụ
lục 6.4).
Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong ethanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Không được quá 0,5.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung môi khai triển:
Cloroform - methanol - nước (90
: 10 : 1).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan
0,10 g cloramphenicol (ĐC) trong
aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng 0,5
ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100 ml bằng aceton (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl và 20 µl dung
dịch thử, 1 µl dung dịch đối chiếu (1) và 20
µl dung dịch đối chiếu (2).
Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí, kiểm tra
dưới ánh sáng đèn tử ngoại ở bước
sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ
thu được từ 20 µl dung dịch thử không được
đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Không được quá 100 phần triệu (Phụ
lục 9.4.5)
Lấy 1,00 g chế phẩm, thêm 20 ml nước và 10
ml acid nitric (TT), lắc trong
5 phút. Lọc qua giấy lọc đã
được rửa bằng cách lọc nhiều lần,
mỗi lần với 5 ml nước cho đến khi 5 ml
dịch lọc không bị đục khi thêm 0,1 ml acid nitric (TT) và 0,1 ml dung dịch bạc nitrat 4,25% (TT).
Lấy 15 ml dịch lọc đem thử.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,0 g; 100 oC đến 105 oC).
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2)
Dùng 2,0 g chế phẩm.
Chất gây sốt
Nếu chế phẩm dùng để pha chế thuốc
tiêm truyền mà không xử lý loại chất gây sốt thì
phải đạt yêu cầu phép thử chất gây sốt
(Phụ lục 13.4).
Tiêm 2,5 ml dung dịch chế phẩm trong nước có
nồng độ 2 mg/ml cho mỗi kg trọng lượng
thỏ.
Định lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 500,0 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng
nước. Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được
tại bước sóng cực đại 278 nm.
Tính hàm lượng C11H12Cl2N2O5
theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) ở
bước sóng 278 nm.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Nếu chế phẩm là vô khuẩn, bảo quản trong đồ
đựng kín, tránh nhiễm khuẩn.
Phải quy định rõ điều kiện bảo
quản. Phải ghi rõ nếu chế phẩm không có
chất gây sốt.
Kháng khuẩn.
Viên nén, viên nang, thuốc nhỏ mắt.