C22H17ClN2 P.t.l:
344,8
Clotrimazol là 1-[(2-clorophenyl)diphenylmethyl]-1H-imidazol, phải chứa từ 98,5 đến
100,5% C22H17ClN2 tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt,
thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol 96% và
methylen clorid, khó tan trong ether.
Có thể chọn một trong
hai nhóm định tính sau:
Nhóm 1: A.
Nhóm 2: B, C, D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của clotrimazol chuẩn (ĐC).
B. Điểm chảy : 141 – 145 oC (Phụ
lục 6.7).
C. Trên sắc ký đồ thu được ở
phần thử (2-clorophenyl)diphenylmethanol, kiểm tra vết
dưới ánh sáng tử ngoại tại 254 nm
(trước khi phun thuốc thử hiện màu), vết
chính trên sắc ký đồ dung dịch thử (2) phải
tương ứng về vị trí và kích
thước với vết chính trên sắc đồ dung
dịch đối chiếu (1).
D. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 3 ml acid sulfuric (TT), dung dịch có
màu vàng nhạt. Thêm 10 mg thuỷ
ngân oxyd (TT) và 20 mg natri nitrit
(TT), để yên và thỉnh thoảng lắc. Màu da cam
tạo thành, chuyển thành màu nâu ánh da cam.
Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không
được đậm hơn dung dịch màu mẫu VN6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2)
Không được lớn hơn 0,2%.
Tiến hành theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung môi khai triển: Toluen -
propanol - amoniac đậm đặc (90 : 10 : 0,5).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 5 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử 1
đến 10 ml bằng ethanol
96% (TT).
Dung dịch đối
chiếu (1): Hoà tan 50
mg clotrimazol chuẩn (ĐC) trong
ethanol 96% (TT) vừa đủ 5 ml.
Dung dịch đối
chiếu (2): Hòa tan 10
mg (2-clorophenyl) diphenylmethanol chuẩn
(ĐC) trong vừa đủ 5 ml ethanol 96% (TT). Pha loãng 1 ml dung dịch thu
được thành 10 ml bằng ethanol
96% (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10
µl mỗi dung dịch. Triển khai sắc ký đến khi
dung môi đi được ít nhất 15 cm. Để khô
bản mỏng ngoài không khí, phun lên bản mỏng dung acid sulfuric (TT) 10% (tt/tt) trong ethanol 96% (TT) và sấy bản
mỏng ở 100 – 105 oC trong 30 phút.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1),
vết tương ứng với vết của
(2-clorophenyl) diphenylmethanol không được đậm
hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2).
Không được quá 0,2%.
Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica
gel G (TT).
Dung môi khai triển: Toluen - propanol
- amoniac đặc (90 : 10 : 0,5).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu: Hòa tan 10 mg imidazol (TT) trong ethanol 96% (TT) và
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml dung dịch
thu được thành 10 ml bằng ethanol 96% (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí.
Trong một bình sắc ký khác, ở đáy bình
đặt một cốc rộng miệng có chứa 50 ml
hỗn hợp acid hydrocloric-
nước - dung dịch kali
permanganat 1,5% (10 : 10 : 20). Đậy kín bình và để
yên 15 phút. Đặt bản mỏng đã làm khô ở trên
vào bình, để yên cho tiếp xúc với hơi clor trong 5
phút. Lấy bản mỏng ra và thổi bằng một
luồng không khí lạnh cho đến khi đuổi
hết hơi clor thừa (khi nhỏ một giọt dung dịch hồ tinh bột có
kali iodid (TT) lên phần bản mỏng ở dưới
đường chấm sắc ký, không tạo thành màu xanh).
Phun bản mỏng với dung
dịch hồ tinh bột có kali iodid (TT). Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử, vết tương
ứng với imidazol không được đậm hơn
vết của dung dịch đối chiếu.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g;100 - 105 OC).
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Phương pháp chuẩn độ trong môi
trường khan (Phụ lục 10.6).
Cân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm, hòa tan trong 80
ml acid acetic khan (TT). Chuẩn
độ bằng dung dịch
acid percloric 0,1 M (CĐ), dùng dung dịch naphtholbenzein (TT) làm
chỉ thị, đến
khi màu chuyển từ vàng nâu sang màu xanh lá.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 34,48 mg C22H17ClN2.
Đựng trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng.
Phải quy định rõ thời hạn sử
dụng và điều kiện bảo quản.
Kháng nấm.
Viên đặt clotrimazol, kem clotrimazol.