·H2O
C19H17ClN3NaO5S
· H2O P.t.l: 475,9
Cloxacilin natri là natri (2S,5R,6R)-6-[[[3-(2-clorophenyl)-5-methylisoxazol-4-yl]carbonyl]amino]-3,3-dimethyl-7-oxo-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat,
phải chứa từ 95,0 đến 101,0% C19H17ClN3NaO5S,
tính theo chế phẩm khan.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước và methanol, tan trong ethanol 96%.
Nhóm
2: B, C, D.
B. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo định
tính các penicilin (Phụ lục 8.2).
C. Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của
các penicilin và cephalosporin (Phụ lục 8.3).
D. Chế phẩm cho phản ứng (A) của ion natri
(Phụ lục 8.1)
Độ trong và màu
sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT)
và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và độ
hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) tại bước
sóng 430 nm không được quá 0,04.
Dung dịch S có pH từ 5,0 đến 7,0 (Phụ lục
6.2).
Từ +160o đến +169o tính theo chế phẩm
khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành
25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha
động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu: Pha loãng 2,0 ml
dung dịch thử thành 200,0 ml bằng pha động.
Điều
kiện sắc ký giống như ở phần định
lượng.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch thử, tiến hành sắc ký với
thời gian rửa giải gấp năm lần thời
gian lưu của pic chính. Tiêm dung dịch đối
chiếu. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, diện tích của các pic phụ không được
lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối
chiếu (1,0%), tổng diện tích của các pic phụ
không được lớn hơn năm lần diện
tích pic chính của dung dịch đối chiếu (5,0%). Bỏ
qua các pic phụ có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần
diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu.
N,N-dimethylanilin
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục
10.16; phương pháp 2)
Không
được quá 0,8% (kl/kl) (Phụ lục 10.17)
Từ 3,0% đến 4,5% (Phụ lục 10.3)
Dùng 0,300 g chế phẩm.
Không
được quá 0,40 IU/mg
(Phụ lục 13.2), nếu chế phẩm được
dự tính để sản xuất các dạng thuốc tiêm
phân liều mà không có các phương pháp loại nội độc
tố vi khuẩn.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(Phụ lục 5.3)
Pha động: Acetonitril - dung
dịch kali dihydrophosphat 0,27% đã được điều
chỉnh pH đến 5,0 với dung dịch natri hydroxyd 2 M (25
: 75).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung
dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 50,0 mg cloxacilin
natri chuẩn (ĐC) trong
pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng
5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5 mg flucloxacilin natri
chuẩn (ĐC) và 5 mg cloxacilin
natri chuẩn (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 50,0
ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,0 mm) được
nhồi pha tĩnh là octadecylsilyl silica gel (5 mm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại
bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch phân giải. Điều
chỉnh thang đo sao cho chiều cao của các pic chính
bằng khoảng 50% toàn thang đo. Phép thử chỉ có giá
trị khi độ phân giải giữa pic tương
ứng với cloxacilin (pic thứ nhất) và pic tương
ứng với flucloxacilin (pic thứ hai) ít nhất phải
bằng 2,5. Tiêm dung dịch chuẩn sáu lần, độ lệch
chuẩn tương đối của diện tích pic chính
không được lớn hơn 1,0%. Tiêm dung dịch chuẩn
và dung dịch thử.
Tính hàm lượng của C19H17ClN3NaO5S trong chế phẩm dựa vào diện
tích pic đáp ứng của dung dịch thử và dung
dịch chuẩn và hàm lượng được công bố
của C19H17ClN3NaO5S
trong cloxacilin natri chuẩn.
Bảo quản
Bao bì kín,
nhiệt độ không được quá 25 oC.
Nếu chế phẩm là vô trùng, bảo quản trong bao bì
vô trùng, bảo đảm và kín.
Nhãn
Phải ghi rõ
nếu chế phẩm không có nội độc tố vi
khuẩn.
Kháng khuẩn.
Thuốc tiêm truyền.