ĐỘC
HOẠT KÝ SINH THANG
Thuốc
sắc Độc hoạt ký sinh
Cụng
thức
Độc hoạt (Radix
Angelicae pubescentis) 12
g
Quế nhục ( Cortex
Cinnamomi) 8
g
Phũng phong (Radix
Saposhnikoviae) 8
g
Đương quy (Radix
Angelicae sinensis) 8
g
Tế tõn (Radix et Rhizoma Asari) 8
g
Xuyờn khung (Rhizoma et Radix
Ligustici wallichii) 8 g
Tần giao (Rhizoma et Radix Gentianae macrophyllae) 8 g
Bạch thược (Radix
Paeoniae alba) 8
g
Tang ký sinh (Herba Taxilli) 8
g
Can địa hoàng (Radix
Rhemanniae) 8
g
Đỗ trọng (Cortex
Eucommiae)(Tẩm gừng sao) 8
g
Nhân sâm (Radix et Rhizoma Ginseng) 8
g
Ngưu tất (Radix
Achysanthis bidentatae) 8
g
Phục linh (Poria) 8
g
Bào
chế
Các
vị thuốc chế theo chuyên luận riêng.
Tính
chất
Các
vị thuốc trong thang phải khô, sạch, có mùi thơm
và mùi đặc trưng của Độc hoạt.
Định
tính
Thang
thuốc phải có đủ và đúng các vị thuốc theo
công thức
Tạp
chất
Không
được có (Phụ lục 12.11).
Độ
ẩm
Lấy
3 vị dược liệu bất kỳ trong thang
thuốc, xác định độ ẩm theo Phụ
lục 12.13 (đối với dược liệu chứa
tinh dầu) hoặc theo Phụ lục 9.6 (đối
với dược liệu khác). Các vị thuốc phải
đạt yêu cầu về độ ẩm qui
định ở từng chuyên luận.
Sai
số khối lượng
Đối
với từng vị thuốc: Khối lượng trên nhãn
± 10% (đối với vị có khối lượng ≤
10 g) hoặc ± 7,5% (đối với vị có khối
lượng > 10 g).
Đối
với thang thuốc: Khối lượng trên nhãn ± 7,5%.
Bảo
quản
Nơi
khô mát.
Công
năng, chủ trị
Ích can
thận, bổ khí huyết, khu phong tán hàn trừ thấp, thông
kinh hoạt lạc. Chủ trị: Can, thận đều
hư, phong hàn thấp gây đau nhức mỏi, thắt
lưng, đầu gối, các chi dưới co duỗi khó khăn, cảm giác
nặng nề.
Cách
dùng, liều lượng
Thuốc
sắc, ngày uống 1 thang, uống trước bữa
ăn.