DIAZEPAM

Diazepamum

 

 

 

 

 

C16H13ClN2O                                     P.t.l.: 284,7

Diazepam là 7- cloro -1- methyl -5- phenyl -2,3- dihydro -2H- 1,4- benzodiazepin -2- on, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C16H13ClN2O, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng, không mùi hoặc gần như không mùi.

Rất khó tan trong nước, tan trong ethanol 96%.

Định tính

A. Phép thử này phải được tiến hành tránh ánh sáng chói và đo độ hấp thụ ngay sau khi pha. Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) ở dải sóng 230 - 330 nm của dung dịch chế phẩm 0,0005% trong dung dịch acid sulfuric 0,5% trong methanol (TT), sẽ có 2 cực đại hấp thụ ở 242 nm và 285 nm. A (1%, 1 cm) ở cực đại 242 nm khoảng 1020. Phổ hấp thụ tử ngoại ở dải sóng 325 - 400 nm của dung dịch chế phẩm 0,0025% trong dung dịch acid sulfuric 0,5% trong methanol (TT) chỉ có 1 cực đại hấp thụ ở 366 nm, A(1%, 1 cm) ở cực đại 366 nm là 140 - 155.

B. Điểm chảy: 131 - 135 oC (Phụ lục 6.7).

C. Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 3 ml acid sulfuric (TT). Dung dịch cho huỳnh quang màu vàng xanh khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm.

D. Cho 80 mg chế phẩm vào một chén sứ nung, thêm 0,3 g natri carbonat khan (TT). Đốt trong 10 phút. Để nguội. Hoà cặn trong 5 ml dung dịch acid nitric 2 M, lọc. Cho 1 ml nước vào 1 ml dịch lọc. Dung dịch này cho phản ứng A của clorid (Phụ lục 8.1).

Tạp chất liên quan và sản phẩm phân huỷ

Phép thử được thực hiện tránh ánh sáng và bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).

Dung môi khai triển: Ethyl acetat - hexan (1 : 1).

Dung dịch thử: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong aceton (TT), pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha ngay trước khi dùng.

Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng aceton (TT). Pha loãng 1 ml dung dịch này thành 10 ml bằng aceton (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 12 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trong sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,1%).

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Lấy 2,0 g chế phẩm thử theo phương pháp 3.

Dùng 4,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; áp suất giảm; phosphor pentoxyd; 60 oC; 4 giờ).

Tro sulfat

Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 50 ml anhydrid acetic (TT), thêm 0,3 ml dung dịch lục malachit (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) đến khi màu chuyển từ xanh sang vàng, song song tiến hành mẫu trắng.

1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 28,47 mg C16H13ClN2O.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

 

Loại thuốc

An thần, gây ngủ.

 

Chế phẩm

Viên nén, viên nang, viên đạn, thuốc tiêm