DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID
Diphenhydraminum
hydrocloridum
C17H21NO. HCl
P.t.l: 291,8
Diphenhydramin hydroclorid là 2-(Diphenylmethoxy)-N,N-dimethylethanamin hydroclorid, phải chứa từ
99,0 đến 101,0% C17H21NO. HCl, tính theo
chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng,
rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%.
Định
tính
Có thể chọn một trong
hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của diphenhydramin
hydroclorid chuẩn (ĐC).
B. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
môi. Ghi phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
dịch này trong khoảng bước sóng từ 230 nm
đến 350 nm. Phổ
thu được có 3 cực đại hấp thụ
ở bước sóng 253 nm, 258 nm và 264 nm. Tỷ số
độ hấp thụ đo ở bước sóng
cực đại 258 nm và ở
253 nm khoảng từ 1,1 đến 1,3. Tỷ số
độ hấp thụ đo ở bước sóng cực
đại 258 nm và ở 264 nm
khoảng từ 1,2 đến 1,4.
C. Điểm chảy: 168oC – 172oC
(Phụ lục 6.7).
D. Chế phẩm cho phản ứng đặc
trưng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g
chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch S và dung dịch pha
loãng gấp 5 lần của dung dịch S phải trong
(Phụ lục 9.2) và màu không được đậm
hơn màu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới
hạn acid kiềm
Thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyl (TT) và 0,25 ml
dung dịch acid hydrocloric 0,01 M
(TT) vào 10 ml dung dịch S. Dung dịch thu được
có màu hồng. Dung dịch này phải chuyển sang màu vàng
khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (TT).
Tạp
chất liên quan
Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silica gel H (TT).
Dung
môi khai triển:
Diethylamin - methanol - cloroform (1 : 20 : 80).
Dung
dịch thử:
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Chuẩn bị
ngay trước khi dùng.
Dung
dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử thành 100 ml bằng methanol
(TT).
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
10 cm. Để bản mỏng khô ngoài không khí trong 5 phút,
phun lên bản mỏng acid
sulfuric (TT) và sấy ở 120 °C trong 10 phút
hoặc đến khi xuất hiện các vết. Trong
sắc ký đồ của dung dịch thử: Bất
cứ vết tạp nào, ngoài vết chính không được
đậm hơn vết thu được trong sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1,0%).
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5%
(Phụ lục 9.6).
Dùng 1,000 g chế phẩm,
sấy ở 100 – 105 oC.
Tro
sulfat
Không được quá 0,1%
(Phụ lục 9.9).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm
trong 50 ml ethanol 96% (TT) và thêm 5,0 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,01 M (TT). Chuẩn
độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích giữa
hai điểm uốn.
1 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương
đương với 29,18 mg C17H22ClNO.
Bảo
quản
Tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc kháng histamin, chất
đối kháng thụ thể histamin H1.
Chế
phẩm
Viên nén, viên nang, thuốc tiêm,
kem bôi, dung dịch uống.