EUGENOL
Eugenolum
C10H12O2 P.t.l: 164,2
Eugenol
là 2 - methoxy - 4 - allylphenol.
Tính chất
Chất
lỏng trong, không màu hay vàng nhạt, sẫm màu lại khi
tiếp xúc với không khí, có mùi đinh hương.
Thực
tế không tan trong nước, không tan trong glycerin, dễ
tan trong ethanol 70% (tt/tt), trộn lẫn được
với acid acetic, ethanol 96%, ether, dầu béo và methylen clorid.
Định tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I:
A.
Nhóm II:
B, C, D.
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của eugenol chuẩn (ĐC).
B.
Phải đáp ứng yêu cầu của phép thử chỉ
số khúc xạ.
C.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - toluen (1 : 9).
Dung dịch thử: Hoà tan 50 ml chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 25
ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu: Hoà
tan 50 ml eugenol chuẩn (ĐC) trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 5 ml
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được
D. Hoà
tan 0,05 ml chế phẩm trong 2 ml ethanol
96% (TT) và thêm 0,1 ml dung
dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT),
màu xanh lục đậm xuất hiện và chuyển sang
xanh vàng trong vòng 10 phút.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Trộn 1 thể tích
chế phẩm với 2 thể tích ethanol 70% (tt/tt). Dung dịch thu được
phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được
đậm hơn màu mẫu V4 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Tỷ trọng
1,066 đến 1,070
(Phụ lục 6.5).
Chỉ số khúc xạ
1,540 đến 1,542
(Phụ lục 6.1).
Tạp chất liên quan
Không được quá
2,0%.
Phương pháp sắc
ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung
dịch thử:
Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong ethanol
96% (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml bằng ethanol 96% (TT).
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 50 mg vanilin
(TT) trong 1 ml dung dịch thử và pha loãng thành 5 ml
bằng ethanol 96% (TT).
Điều
kiện sắc ký:
Cột mao quản nung chảy
(chiều dài
Khí mang là khí heli dùng cho
sắc ký khí, lưu lượng 1 ml/phút.
Detector ion hoá ngọn
lửa.
Tỷ lệ chia dòng: 1 : 40.
Chương trình
nhiệt độ
|
Thời gian (phút) |
Nhiệt độ (°C) |
Tốc độ (°C/phút) |
Ghi chú |
Cột |
0 - 2 |
80 |
|
Đẳng nhiệt |
|
2 - 27 |
80 ® 280 |
8 |
Gradient đẳng dòng |
|
27 - 47 |
280 |
|
Đẳng nhiệt |
Buồng tiêm |
|
250 |
|
|
Detector |
|
280 |
|
|
Tiêm 1 ml dung dịch thử và 1 ml mỗi dung dịch
đối chiếu (1) và (2). Phép thử chỉ có giá
trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2), thời gian lưu tương đối
của pic tương ứng với vanilin phải
đạt ít nhất 1,1 so với pic của eugenol. Tính
tỷ lệ % tạp chất liên quan từ diện tích các
pic trên sắc ký đồ của dung dịch thử bằng
phương pháp phần trăm diện tích; bỏ qua pic
dung môi và các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1). Lượng tạp
chất liên quan có thời gian lưu tương đối
lớn hơn 2,0 so với pic chính không được
lớn hơn 1,0%; không tạp chất liên quan nào
được lớn hơn 0,5%; tổng lượng
tạp chất liên quan không được lớn hơn
3,0%.
Hydrocarbon
Hoà tan 1 ml chế phẩm
trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd
Tro sulfat
Không được quá
0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng
Bảo quản
Trong đồ
đựng kín và đổ đầy, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Dùng làm
chất gây tê tại chỗ trong nha khoa.