ERYTHROMYCIN
Erythromycin |
Công thức phân tử |
R1 |
R2 |
A |
C37 H67 NO13 |
OH |
CH3 |
B |
C37 H67 NO12 |
H |
CH3 |
C |
C36 H65 NO13 |
OH |
H |
C37H67NO13
P.t.l: 734
Erythromycin
là một hỗn hợp các kháng sinh họ macrolid
được sản xuất bằng cách nuôi cấy
chủng Streptomyces erythreus, thành
phần chính là (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[(3,4,6-trideoxy-3-dimethylamino-b-D-xylo-hexopyranosyl)-oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion
(erythromycin A).
Hàm
lượng: Tổng hàm lượng của erythromycin A,
erythromycin B và erythromycin C từ
93,0 đến 102,0%, tính
theo chế phẩm khan.
Erythromycin B: Không quá 5,0%
Erythromycin C: Không quá 5,0%
Tính
chất
Bột màu trắng hay hơi
vàng hoặc tinh thể không màu hay màu hơi vàng, hơi hút
ẩm.
Ít tan trong nước
(độ tan giảm đi
khi nhiệt độ tăng), dễ tan trong ethanol
96%, tan trong methanol.
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: A.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của erythromycin chuẩn (ĐC). Bỏ
qua vùng từ 1980 cm-1 đến 2050 cm-1.
Nếu phổ hồng ngoại của mẫu thử và
mẫu chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng biệt 50 mg chế
phẩm và 50 mg erythromycin
chuẩn (ĐC) trong 1,0 ml methylen
clorid (TT), sấy ở 60 oC ở áp suất không
quá 670 Pa trong 3 giờ, ghi phổ mới các cắn thu
được.
B. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silica gel G (TT).
Dung
môi khai triển:
Trộn hỗn hợp 2-
Propanol - dung dịch amoni acetat 15%
đã được điều chỉnh đến
pH 9,6 bằng amoniac - ethyl acetat (4 : 8 : 9). Để
ổn định và lấy lớp trên.
Dung
dịch thử:
Hòa tan 10 mg chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg erythromycin A chuẩn (ĐC)
trong methanol (TT) và pha loãng
thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg spiramycin chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được khoảng hai phần ba bản mỏng.
Để bản mỏng khô ngoài không khí, sau đó phun lên
bản mỏng dung dịch anisaldehyd trong ethanol (TT),
sấy ở 110 oC trong 5 phút.
Vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch thử phải giống về
vị trí, màu sắc, kích thước với vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) và vị trí, màu sắc của nó phải khác với các
vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2).
C.
Lấy khoảng 5 mg chế phẩm, thêm 5 ml dung dịch xanthydrol (TT) 0,02% trong một hỗn hợp gồm acid hydrocloric - acid acetic (1 : 99), đun nóng trên
cách thủy, màu đỏ sẽ xuất hiện.
D. Hòa tan khoảng 10 mg chế
phẩm trong 5 ml acid hydrocloric 7
M (TT) và để yên 10 đến 20 phút, màu vàng sẽ
xuất hiện.
Góc
quay cực riêng
Từ -71o đến
-78o, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 1,00 g chế phẩm
trong ethanol 96% (TT) và
pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Tiến hành đo góc
quay cực riêng của dung dịch ít nhất 30 phút sau khi chuẩn bị.
Tạp
chất liên quan
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động:
Lấy 50 ml dung dịch dikali hydrophosphat (TT) 3,5% được điều
chỉnh tới pH 9,0 0,05 bằng acid phosphoric loãng (TT), thêm 400 ml nước, 165 ml 2-methyl-2-propanol (TT), 30 ml acetonitril (TT) và pha loãng với nước thành 1000 ml.
Dung
môi hòa tan:
Hỗn hợp methanol - dung
dịch đệm phosphat pH 7,0 (1 : 3).
Dung
dịch thử:
Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong dung môi hòa tan và pha loãng thành
10,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn (ĐC)
trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn (ĐC) và
10,0 mg erythromycin C chuẩn (ĐC)
trong dung môi hòa tan và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg N-demethyl-erythromycin A chuẩn (ĐC)
trong dung dịch đối chiếu (2). Thêm 1,0 ml dung
dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 25 ml với
dung dịch đối chiếu (2).
Dung
dịch đối chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung
dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml với dung môi hòa
tan.
Dung
dịch đối chiếu (5): Chuyển 40 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) vào
một chén thủy tinh và dàn đều thành một lớp
bột dày không quá 1 mm. Sấy ở 130 oC trong 4
giờ. Để nguội và pha trong dung môi hòa tan thành 10
ml.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x
4,6 mm) pha tĩnh là styren -
divinylbenzen copolymer (TT) dùng cho sắc ký (8 mm) với kích
thước lỗ xốp 100 nm, nhiệt độ cột
70 oC (đặt cột và ít nhất một
phần dây dẫn trước cột trong nồi cách
thủy).
Tốc độ dòng: 2,0
ml/phút.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Thể tích tiêm: 100 ml.
Cách
tiến hành:
Tiêm dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu (3), (4) và
(5). Thời gian sắc ký bằng 5 lần thời gian
lưu của pic erythromycin A.
Thời gian lưu tương đối so
với erythromycin A (thời gian lưu khoảng 15 phút)
của tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất B
khoảng 0,45; erythromycin C khoảng 0,5; tạp chất C
khoảng 0,9; tạp chất D khoảng 1,4; tạp chất
F khoảng 1,5; erythromycin B khoảng 1,8 và tạp chất E
khoảng 4,3.
Hệ thống thích hợp: Tiêm dung dịch đối chiếu (3),
độ phân giải giữa các pic tương ứng
với tạp chất B và erythromycin C không được
nhỏ hơn 0,8; giữa các pic tương ứng với
tạp chất B và erythromycin A không được nhỏ
hơn 5,5. Nếu cần, điều chỉnh nồng
độ của 2-methyl-2-propanol trong pha động hay
giảm tốc độ dòng xuống còn 1,5 ml hay 1,0 ml/phút.
Hệ số hiệu chỉnh: Khi tính hàm lượng, diện tích pic
của các tạp sau được nhân với hệ
số hiệu chỉnh tương ứng (dùng sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (5)
để xác định các tạp đó): Tạp chất
E = 0,09 và tạp chất F = 0,15.
Giới hạn:
Từng tạp chất không
được lớn hơn diện tích pic chính trong
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(4) (3,0%).
Tổng
các tạp chất không được lớn hơn 2,3
lần diện tích pic chính trong sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (4) (7,0%).
Bỏ qua
các pic có diện tích nhỏ hơn 0,02 lần diện tích
của pic chính trong sắc ký đồ thu được
từ dung dịch đối chiếu (4) (0,06%), các pic
tương ứng với erythromycin B và erythromycin C.
Ghi chú:
Tạp
chất A: Erythromycin F
Tạp
chất B: N-demethylerythromycin A
Tạp
chất C: Êrythromycin E
Tạp chất D: Anhydroerythromycin A
Tạp chất E: Erythromycin A enol
ether
Tạp chất F:
Pseudoerythromycin A enol ether.
Thiocyanat
Không được quá 0,3%.
Chuẩn
bị các dung dịch ngay trước khi dùng và tránh ánh sáng
chiếu trực tiếp.
Dung
dịch mẫu trắng: Pha loãng 1,0
ml dung dịch sắt (III) clorid (TT) 9% thành 50,0 ml với methanol (TT).
Dung
dịch thử:
Hoà tan 0,100 g (m g) chế phẩm trong 20 ml methanol (TT), thêm 1,0 ml dung dịch sắt (III) clorid (TT) 9% và pha loãng thành 50,0 ml với methanol (TT).
Chuẩn
bị hai dung dịch đối chiếu riêng rẽ:
Dung
dịch đối chiếu : Hòa tan 0,100 g kali thiocyanat (TT) đã sấy ở 105 oC
trong 1 giờ trong methanol (TT)
và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung
dịch gốc này thành 50,0 ml với methanol (TT). Lấy 5,0 ml dung dịch trên, thêm 1,0 ml dung dịch sắt (III) clorid 9% và
pha loãng thành 50,0 ml với methanol
(TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của từng dung dịch đối chiếu (D1, D2) và dung
dịch thử (D) ở
bước sóng cực đại khoảng 492 nm.
Giá
trị phù hợp:
S =
Trong đó m1, m2
là khối lượng tính theo g của kali thiocyanat
được dùng để chuẩn bị các dung
dịch đối chiếu tương ứng.
Phép thử chỉ có giá
trị khi S từ 0,985 đến 1,015.
Tính hàm lượng % của
thiocyanat theo công thức sau:
58,08
là khối lượng phân tử của phần thiocyanat.
97,18
là khối lượng phân tử của kali thiocyanat.
Nước
Không
quá 6,5% (Phụ lục 10.3). Dùng 0,200 g chế phẩm
Sử
dụng dung dịch imidazol 10% trong methanol khan (TT) làm dung môi hòa
tan.
Tro sulfat
Không
quá 0,2% (Phụ lục 9.9).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Tiến hành bằng phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều
kiện sắc ký: Như mô
tả trong mục “Tạp chất liên quan” với sự
thay đổi sau:
Hệ
thống thích hợp:
Tiêm 6
lần dung dịch đối chiếu (1), độ lệch chuẩn tương đối
của diện tích pic erythromycin không lớn hơn 1,2%.
Tiêm dung
dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và (2).
Tính hàm lượng % của erythromycin A
trong dung dịch thử dựa vào diện tích pic trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối
chiếu (1). Tính hàm lượng % của erythromycin B và
erythromycin C trong dung dịch thử dựa vào diện tích
pic trên sắc ký đồ thu được từ dung
dịch đối chiếu (2).
Bảo quản
Trong chai
lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid.
Chế phẩm
Viên nén,
viên nang, viên bao, thuốc tiêm, thuốc mỡ tra mắt, dung
dịch bôi ngoài, kem bôi ngoài.