GLUCOSAMIN SULFAT KALI CLORID
Glucosamini
sulfas kalii chloridum
(C6H14NO5)2SO4.2KCl
P.t.l: 605,5
Glucosamin
sulfat kali clorid là phức chất
Bis(2-amino-2-deoxy-β-D-glucopyranose) sulfat kali clorid,
phải chứa từ 98,0 đến 102,0% (C6H14NO5)2SO4.2KCl,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Định
tính
A.
Cân khoảng 50 mg chế phẩm vào 1 ống ly tâm, thêm 2 ml nước
và lắc kỹ để hoà tan. Thêm khoảng 0,5 ml dung
dịch
B.
Trong phần định lượng thời gian lưu
của pic chính thu được từ dung dịch thử
phải tương ứng với thời gian lưu
của pic chính thu được từ dung dịch
chuẩn.
C.
Chế phẩm phải cho phản ứng định tính
của ion clorid, kali và sulfat (Phụ lục 8.1).
pH
Dung
dịch chế phẩm có nồng độ 20 mg/ml trong nước
phải có pH từ 3,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Dùng
dung dịch chế phẩm có nồng độ 35 mg/ml trong
nước để thử.
Phải
từ 15,5 đến 16,5%.
Cân
chính xác khoảng 1 g chế phẩm vào cốc có dung tích 250
ml, thêm 100 ml nước và khuấy cho tan hoàn toàn. Thêm 4
ml dung dịch acid hydrocloric 6 N (TT). Đun đến
sôi và thêm, cùng với khuấy liên tục, một lượng
thích hợp dung dịch
Không
được quá 3 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Tiến
hành thử theo mục Arsen của chuyên
luận Glucosamin hydroclorid.
Không
được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Dùng
2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp
3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần
triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu
Dùng
dây platin lấy dung dịch chế phẩm 10% trong nước
và đưa vào ngọn lửa không màu. Ngọn lửa
không được nhuộm thành màu vàng.
Dung
môi tồn dư
Yêu
cầu và tiến hành thử theo mục Dung môi tồn dư của chuyên luận
glucosamin hydroclorid.
Mất
khối lượng do làm khô
Không
được quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(0,500
g; 105 °C;
2 giờ).
từ
27,0 đến 29,0% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung
dịch đệm phosphat, pha động, dung dịch
chuẩn và hệ thống sắc ký
giống như phần định lượng ở chuyên
luận glucosamin hydroclorid.
Dung
dịch thử: Cân chính xác khoảng 125
mg chế phẩm vào bình định mức 100 ml, thêm 30 ml nước,
lắc cơ học cho tan hoàn toàn và thêm nước đến
vạch.
Tính
hàm lượng (C6H14NO5)2SO4.2KCl
bằng cách nhân hàm lượng glucosamin hydroclorid tìm thấy
với 605,52/431,26, trong đó 605,52 là phân tử lượng
của (C6H14NO5)2SO4.2KCl và 431,26 là 2 lần phân tử lượng
của glucosamin hydroclorid.
Trong
đồ đựng kín, tránh ánh sáng.