Glibenclamidum
C23H28ClN3O5S
P.t.l:
494,0
Glibenclamid
là 1-[[4-[2-[(5-Cloro-2-methoxybenzoyl)amino]ethyl]phenyl]sulphonyl]-3-cyclohexylure,
phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C23H28ClN3O5S,
tính theo chế phẩm khan.
Tính
chất
Bột kết tinh trắng hay
gần như trắng.
Thực tế không tan trong
nước, ít tan trong methylen clorid, hơi tan trong ethanol 96%
và methanol.
Định
tính
Có thể chọn một trong
hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, C.
Nhóm II: A, B, D, E.
A. Điểm chảy
Từ 169 oC đến 174 oC (Phụ
lục 6.7).
B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanol (TT), nếu cần lắc siêu âm, và pha loãng
thành 50,0 ml với cùng dung môi. Lấy 10,0 ml dung dịch này
thêm 1,0 ml dung dịch acid hydrocloric 10,3% (kl/tt) và pha
loãng thành 100,0 ml với methanol
(TT). Đo phổ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được trong khoảng từ
230 nm đến 350 nm. Phổ thu được có các hấp
thụ cực đại ở bước sóng 300 nm và 275
nm. Giá trị A(1%, 1 cm) tương ứng là 61 đến 65
và 27 đến 32.
C. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của glibenclamid
chuẩn (ĐC).
Nếu phổ thu được của mẫu
chuẩn và mẫu thử khác nhau thì làm ẩm riêng biệt chế
phẩm và chất chuẩn với methanol (TT), nghiền nhỏ, sấy khô ở 100 -
105 oC và đo lại phổ hồng ngoại.
D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silica gel GF254 (TT).
Dung
môi khai triển:
Ethanol 96% - acid acetic băng -
cyclohexan - methylen clorid (5 : 5 : 45 : 45).
Dung
dịch thử:
Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp đồng
thể tích methanol (TT) và methylen clorid (TT) và pha loãng thành
10 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung
dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg glibenclamid chuẩn (ĐC) trong hỗn hợp
đồng thể tích methanol
(TT) và methylen clorid (TT) và
pha loãng thành 10 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Cánh tiến
hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 10 cm. Để bản
mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử
ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch
thử phải giống về vị trí và kích thước
với vết chính thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu.
E. Hòa tan 20 mg chế phẩm
trong 2 ml acid sulfuric (TT). Dung
dịch không màu và có huỳnh quang xanh lam dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Thêm 0,1 g cloral hydrat (TT) vào dung dịch,
lắc cho tan. Trong vòng 5 phút, dung dịch có màu vàng
đậm và sau khoảng 20 phút màu nâu nhẹ xuất
hiện.
Tạp
chất liên quan
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung
dịch thử:
Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Chuẩn
bị ngay trước khi dùng.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5,0 mg tạp chất chuẩn A của
glibenclamid (ĐC) và 5,0 mg tạp chất chuẩn B của
glibenclamid (ĐC) trong methanol
(TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml
dung dịch này thành 20,0 ml với methanol
(TT).
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung
dịch thử thành 100,0 ml với methanol (TT). Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml
với methanol (TT).
Dung
dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg gliclazid chuẩn (ĐC) trong methanol (TT), thêm 2 ml dung dịch
thử và pha loãng thành 100 ml với methanol (TT). Pha loãng 1 ml dung dịch này thành 10 ml với
methanol (TT).
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (10 cm x
4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (3 mm).
Nhiệt độ cột: 35 oC.
Pha
động:
Pha động A: Trộn 20 ml dung dịch triethylamin (vừa mới được cất
lại) 10,18% được điều
chỉnh về pH 3,0 bằng acid
phosphoric (TT) và 50 ml acetonitril
(TT), pha loãng thành 1000 ml với nước.
Pha động B: Pha
động A - nước -
acetonitril (20 : 65 : 915).
Thời
gian (phút) |
Pha
động A (% tt/tt) |
Pha
động B (% tt/tt) |
0 - 15 |
45 |
55 |
15 - 30 |
45 ® 5 |
55 ® 95 |
30 - 40 |
5 |
95 |
40 - 41 |
5 ® 45 |
95 ® 55 |
41 - 55 |
45 |
55 |
Tốc độ dòng: 0,8
ml/phút.
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Thể tích tiêm:10 ml.
Tính
thích hợp của hệ thống: Tiêm dung
dịch đối chiếu (3), độ phân giải
giữa hai pic tương ứng với glibenclamid và gliclazid
không được nhỏ hơn 5,0.
Tiêm dung dịch thử, dung
dịch đối chiếu (1) và (2). Thời gian lưu
tương đối so với glibenclamid (thời gian
lưu khoảng 5 phút) của tạp A khoảng 0,5; tạp
B khoảng 0,6.
Trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử, diện tích
của pic tương ứng với tạp chất A không
được lớn hơn diện tích pic tương ứng
trong sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (0,5%), diện tích của pic tương ứng
với tạp chất B không được lớn hơn
diện tích pic tương ứng trong sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%), diện
tích của bất kỳ pic tạp nào khác không
được lớn hơn diện tích pic chính trong
sắc ký đồ thu được của dung dịch
đối chiếu (2) (0,2%); không quá hai pic tạp này có
diện tích lớn hơn một nửa diện tích
của pic chính trong sắc ký đồ thu được
từ dung dịch đối chiếu (2) (0,1%). Tổng
diện tích các pic tạp khác, trừ tạp chất A và B
không được lớn hơn 2,5 lần diện tích
của pic chính trong sắc ký đồ thu được
từ dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Bỏ qua các pic có diện tích
nhỏ hơn 0,25 lần diện tích pic chính trong sắc ký
đồ thu được từ dung dịch đối
chiếu (2) (0,05%).
Ghi
chú:
Tạp chất
A: 5-cloro-2-methoxy-N-[2-(4-sulphamoylphenyl)ethyl]benzamid
Tạp
chất B:
Methyl [[4-[2-[(5-cloro-2-methoxybenzoyl)amino]ethyl]phenyl]sulphonyl]carbamat.
Kim
loại nặng
Không quá 20 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm,
tiến hành thử theo phương pháp 4.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu
10 phần triệu (TT) để chuẩn bị dung
dịch đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không quá 1,0% (Phụ lục
9.6).
(1,000 g, 100 – 105 °C).
Tro
sulfat
Không được quá 0,1%
(Phụ lục 9.9).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Hoà tan 0,400 g chế phẩm
trong 100 ml ethanol 96% (TT) bằng cách làm nóng.
Chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M
(CĐ); dùng 1 ml dung dịch
phenolphtalein (TT) làm chỉ
thị cho đến khi màu hồng xuất hiện.
1 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 M
(CĐ) tương ứng với 49,40 mg C23H28ClN3O5S.
Bảo
quản
Đựng trong lọ nút kín.
Loại
thuốc
Thuốc chống đái tháo
đường.
Chế
phẩm
Viên nén.