C13H18O2 P.t.l:
206,3
Ibuprofen
là acid (RS) - 2 - (4 - isobutylphenyl) propionic, phải chứa
từ 98,5 đến 101,0% C13H18O2,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh trắng hay
tinh thể không màu. Thực tế không tan trong nước,
dễ tan trong aceton, dicloromethan, methanol và ether. Tan trong các dung
dịch hydroxyd kiềm loãng và carbonat kiềm.
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A và D.
Nhóm
II: B, C và D.
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của ibuprofen chuẩn (ĐC).
B.
Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
của dung dịch chế phẩm 0,05% (kl/tt) trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 N có hai cực đại hấp
thụ ở 264 nm và 272 nm và một vai ở 258 nm. Tỷ
số độ hấp thụ ở 264 nm và ở vai 258 nm
từ 1,20 đến 1,30; tỷ số độ hấp
thụ ở 272 nm và ở vai 258 nm từ 1,00 đến
1,10.
C.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silicagel H (TT).
Dung môi khai triển: n-Hexan - ethylacetat - acid acetic khan
(75 : 25 : 5).
Dung dịch thử: Dung
dịch chế phẩm 0,5% (kl/tt) trong dicloromethan
(TT).
Dung dịch đối
chiếu:
Dung dịch ibuprofen chuẩn (ĐC)
0,5% (kl/tt) trong dicloromethan (TT).
Cách tiến hành:
Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 10 cm, lấy bản mỏng
ra, sấy khô ở 120 oC trong 30 phút. Phun lên bản
mỏng dung dịch kali
permanganat 1,0% trong dung
dịch acid sulfuric 1 M và
sấy ở 120 oC trong 20 phút. Quan sát dưới ánh
sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính
trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
giống vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và
kích thước.
D.
Điểm chảy: 75 – 78 oC (Phụ lục 6.7).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S:
Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Hoà
tan 0,50 g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Góc quay cực
(Phụ lục 6.4) của dung dịch này phải từ -0,05
o đến + 0,05o.
Kim
loại nặng
Không
được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S, tiến hành
thử theo phương pháp 2. Dùng dung dịch chì mẫu 1
phần triệu được chuẩn bị bằng
cách pha loãng dung dịch chì
mẫu 100 phần triệu (TT) với methanol (TT), để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Tiến hành
theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản mỏng: Silicagel GF254
(TT).
Dung môi khai triển: n-Hexan -
ethyl acetat - acid acetic khan (15 : 5 : 1).
Dung dịch thử: 100 mg/ml cloroform
(TT).
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành
100,0 ml bằng cloroform (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng
biệt 5 ml mỗi dung dịch trên lên bản
mỏng. Sau khi triển khai xong sắc ký, lấy bản
mỏng ra để khô ngoài không khí và phun dung dịch kali
permanganat 1% trong acid sulfuric loãng (TT), sấy bản
mỏng ở nhiệt độ 120 oC trong
khoảng 20 phút Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
khả kiến ở bước sóng 365 nm. Bất kỳ
vết phụ nào xuất hiện trên sắc ký đồ
của dung dịch thử không được đậm
màu hơn vết chính của dung dịch đối
chiếu.
Mất khối lượng do
làm khô
Không được quá 0,5%
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; phosphor pentoxyd; áp
suất giảm).
Không được quá 0,1%
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Định lượng
Hoà tan 0,450 g chế phẩm
trong 50 ml methanol (TT),
chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), dùng 0,4 ml dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị. Song
song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều
kiện.
1 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N
(CĐ) tương đương với 20,63 mg C13H18O2.
Trong bao bì kín.
Loại
thuốc
Thuốc chống viêm không
steroid.
Chế
phẩm
Viên nén, viên nang, kem dùng ngoài,
viên đạn đặt trực tràng.