LACTOSE
Lactosum
C12H22O11.
H2O P.t.l: 360,3
Lactose là O - b - D -
galactopyranosyl - (1 ® 4) - a - D -
glucopyranose monohydrat. Nó có thể bị thay đổi về
tính chất vật lý và có thể chứa những tỷ
lệ khác nhau của lactose vô định hình.
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc
gần như trắng. Dễ tan nhưng tan chậm trong
nước, thực tế không tan trong ethanol 96%.
Định
tính
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: B, C, D.
Nhóm II: A, D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp
với phổ hồng ngoại của lactose chuẩn (ĐC).
B. Phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G
(TT).
Dung môi
khai triển: Nước
- methanol - acid acetic khan - ethylen clorid (10 : 15 : 25 : 50)
(cần đong chính xác vì thừa một lượng
nhỏ nước sẽ gây đục).
Dung
dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong hỗn
hợp nước - methanol (2 : 3) và pha loãng thành 20
ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hoà tan
10 mg lactose chuẩn (ĐC) trong
hỗn hợp nước -
methanol (2 : 3) và pha loãng thành
20 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hoà tan
10 mg của mỗi chất chuẩn sau đây: fructose, glucose, lactose và sucrose trong hỗn hợp nước - methanol (2 : 3) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Cách
tiến hành:
Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 2 ml
của mỗi dung dịch trên và sấy khô những
điểm chấm tại đường xuất phát.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được 15 cm. Sấy khô bản mỏng bằng
một luồng khí ấm. Thay pha động mới,
chạy nhắc lại bản mỏng ngay. Sấy bản
mỏng bằng một luồng khí ấm và phun đều
lên bản mỏng dung dịch có chứa 0,5 g thymol (TT) trong hỗn hợp
gồm 5 ml acid sulfuric (TT) và
95 ml ethanol 96% (TT). Sấy
bản mỏng ở 130 oC trong 10 phút. Vết chính
trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải
giống về vị trí, màu sắc và kích thước
với vết chính trong sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá
trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) cho 4 vết tách rõ ràng.
C. Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong 5 ml nước. Thêm 5 ml amoniac (TT) và đun nóng trong
nồi cách thuỷ ở 80 oC trong 10 phút, màu
đỏ xuất hiện.
D. Phép thử phải đáp ứng yêu
cầu về giới hạn nước (xem mục Nước).
Độ trong
và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước bằng cách đun
nóng đến 50 oC và pha loãng thành 10 ml với cùng
dung môi, để nguội. Dung dịch phải trong
(Phụ lục 9.2) và màu không được đậm
hơn màu mẫu NV7 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Giới
hạn acid - kiềm
Hoà tan 6,0 g chế phẩm bằng cách
đun sôi trong 25 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), để nguội và thêm 0,3 ml dung dịch phenolphtalein (TT),
dung dịch không màu. Không được dùng quá 0,4 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) để làm chuyển
màu chỉ thị thành màu hồng.
Góc quay cực riêng
Từ + 54,4 đến + 55,9o,
tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong 80 ml nước bằng cách đun
nóng đến 50 oC. Để nguội và thêm 0,2 ml dung dịch amoniac loãng (TT).
Để yên trong 30 phút và pha loãng đến 100,0 ml bằng
nước để
đo.
Độ
hấp thụ
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước sôi và pha loãng thành
10,0 ml bằng nước (dung
dịch A). Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1)
của dung dịch A được đo ở
bước sóng 400 nm không được lớn hơn 0,04.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch A thành 10,0 ml bằng nước. Đo độ
hấp thụ của dung dịch này từ 210 nm
đến 300 nm. Tại những bước sóng từ 210
đến 220 nm, độ hấp thụ không
được lớn hơn 0,25. Tại những
bước sóng từ 270 nm đến 300 nm, độ
hấp thụ không được lớn hơn 0,07.
Kim loại
nặng
Không được quá 5 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hoà tan 4,0 g chế phẩm trong nước nóng, thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M
và thêm nước vừa
đủ 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch trên thử theo
phương pháp 1. Dùng dung
dịch chì mẫu 1 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nước
Từ 4,5 đến 5,5% (Phụ lục
10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm và hỗn
hợp formamid - methanol (1 : 2) làm dung môi.
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ
lục 9.9)
Thêm 1 ml acid
sulfuric (TT) vào 1,0 g chế phẩm, bốc hơi
đến khô trên cách thuỷ và nung đến khối
lượng không đổi.
Độ
nhiễm khuẩn
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
sống lại được không được lớn
hơn 100 trong 1 g, xác định bằng phương pháp
đĩa thạch và không được có E.coli
(Phụ lục 13.6).
Bảo
quản
Đựng trong lọ kín.