C21H28O2 P.t.l: 312,5
Levonorgestrel
là 13β-Ethyl-17β-hydroxy-18,19-dinor-17a-pregn-4-en-20-yn-3-on, phải chứa từ 98,0
đến 102,0% C21H28O2 tính theo
chế phẩm đã làm khô.
Bột
kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng,
thực tế không tan trong nước, hơi tan trong
methylen clorid, khó tan trong ethanol 96%.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của levonorgestrel chuẩn (ĐC).
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của
phép thử Góc quay cực riêng.
Góc quay cực riêng
Từ -30o đến -35o (Phụ
lục 6.4), tính theo chế phẩm đã làm khô.
Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong cloroform (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G
(TT) đã được
hoạt hoá ở 100 oC trong 15 phút.
Dung môi khai triển:
Methylen clorid – ethyl acetat (80 : 20).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,20 g chế phẩm trong cloroform (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng methylen clorid (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
thành 20,0 ml bằng methylen clorid
(TT).
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng
4,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 10,0 ml bằng methylen clorid (TT).
Dung dịch đối
chiếu (3): Hòa tan 5
mg levonorgestrel chuẩn (ĐC) và
5 mg ethinylestradiol chuẩn (ĐC)
trong methylen clorid (TT) và pha loãng
thành 50 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10
µl mỗi dung dịch, triển khai sắc ký cho đến
khi dung môi đi được 15 cm. Làm khô bản mỏng
ngoài không khí. Phun bản mỏng với dung dịch acid phosphomolybdic (TT) 10% trong ethanol 96% (TT), sấy bản
mỏng ở 100 – 105 oC trong 15 phút và kiểm tra ngay.
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ
của dung dịch thử
không được đậm màu hơn vết chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (0,5%) và không được có quá hai vết
phụ đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%). Phép thử
chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (3) cho hai vết tách ra rõ ràng.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 100 – 105 oC).
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Hoà tan 0,20 g chế phẩm trong 45 ml tetrahydrofuran (TT), thêm 10 ml dung dịch bạc nitrat (TT) 10%. Sau một
phút, chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), xác định điểm
tương đương bằng phương pháp
chuẩn độ đo điện thế (Phụ
lục 10.2). Song song làm mẫu trắng.
1 ml dung dịch natri hydroxyd
0,1 N (CĐ) tương đương với 31,25 mg C21H28O2.
Đựng trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng.
Phải quy định rõ thời hạn sử
dụng và điều kiện bảo quản.
Hóc môn sinh dục nữ.
Viên nén levonorgestrel, viên nén phối hợp levonorgestrel và
ethinylestradiol.