· HCl ·H2O
C18H34N2O6S
.HCl .H2O P.t.l: 461,0
Lincomycin hydroclorid chủ yếu
là methyl 6,8-dideoxy-6-[[[(2S,4R)-1-methyl-4-propylpyrolidin-2-yl]carbonyl]amino]-1-thio-D-erythro-α-D-galacto-octopyranosid
hydroclorid, kháng sinh thu được từ nuôi cấy
chủng Streptomyces lincolnensis
var. lincolnensis hoặc được
điều chế bằng các phương pháp khác. Chế
phẩm phải chứa không ít hơn 790 µg C18H34N2O6S
trong 1 mg.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Rất tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong aceton.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính
sau:
Nhóm 1: A, D.
Nhóm 2: B, C. D.
A. Phương pháp quang phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2). Phổ hồng ngoại của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của lincomycin hydroclorid chuẩn (ĐC).
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4 )
Bản mỏng: Silica gel G
(TT).
Dung môi khai triển: Hỗn hợp gồm 20 thể tích 2-propanol (TT), 40 thể tích dung
dịch amoni acetat 15% đã điều
chỉnh pH đến 9,6 bằng amoniac (TT) và 45 thể tích ethyl acetat (TT). Lắc kỹ, để yên cho tách lớp,
lấy lớp trên làm dung môi khai triển.
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 10
mg lincomycin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong 10 ml methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu (2): Hòa tan 10
mg lincomycin hydroclorid chuẩn (ĐC) và 10 mg clindamycin hydroclorid chuẩn (ĐC)
trong 10 ml methanol (TT).
Cách tiến hành:Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5
µl mỗi dung dịch. Triển khai sắc ký cho đến
khi dung môi đi được hơn 15 cm. Để khô bản
mỏng ngoài không khí, phun dung
dịch kali permanganat 0,1% (TT). Vết chính trên sắc ký đồ
dung dịch thử phải tương ứng với
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước.
Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) tách ra hai vết
rõ ràng.
C. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT).
Đun nóng trong cách thuỷ 3 phút. Thêm 3 ml dung dịch natri carbonat 10,6% (TT) và 1 ml dung dịch natri nitroprusiat 2% (TT), màu đỏ tím tạo thành.
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch
S:
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 20 nước
không có carbon dioxyd (TT).
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được
đậm hơn dung dịch màu mẫu V6 (Phụ
lục 9.3; phương pháp 2).
pH của dung dịch S phải từ 3,5 đến 5,5
(Phụ lục 6.2)
Góc quay cực riêng
Phải từ +135 đến +150o, tính theo
chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Lincomycin B
Trong phần định lượng, trên sắc ký đồ
dung dịch thử, diện tích pic tương ứng với
lincomycin B không được lớn hơn 5% tổng diện
tích các pic của lincomycin và lincomycin B.
Kim loại nặng
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục
9.4.8)
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương
pháp 3. Dùng 1,0 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Từ 3,1 đến 4,6% (Phụ lục 10.3)
Dùng 0,500 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Độ vô khuẩn
Phải đạt quy định (Phụ lục 13.2),
nếu chế phẩm được dùng để pha thuốc
tiêm mà không áp dụng các biện pháp tiệt trùng thích hợp.
Nội độc
tố vi khuẩn
Phải ít hơn 0,50 IU/mg (Phụ
lục 13.2), nếu chế phẩm được dùng để
pha thuốc tiêm mà không áp dụng các biện pháp loại
bỏ nội độc tố vi khuẩn.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch đệm
pH 6,0 – acetonitril – methanol
(78 : 15 : 15).
Dung dịch đệm
pH 6,0: Thêm 13,5 ml acid phosphoric (TT) vào 1000 ml nước, trộn đều.
Điều chỉnh pH về 6,0 bằng amoniac (TT).
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 24,0 mg chế phẩm
hòa tan trong pha động bằng
cách lắc cơ học trong 5 phút hoặc lắc siêu âm
nếu cần và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Cân chính xác khoảng 24,0 mg lincomycin
hydroclorid chuẩn (ĐC) hòa tan trong pha động bằng
cách lắc cơ học trong 5 phút hoặc lắc siêu âm
nếu cần và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện
sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh B (5 mm).
Nhiệt độ cột 46 oC.
Detector tử ngoại tại bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hàn:;
Tiêm dung dịch đối chiếu. Thời gian lưu
tương đối của lincomycin B khoảng 0,5 và
của lincomycin là 1,0. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ
số đối xứng của pic lincomycin không được
quá 1,3 và hiệu suất của cột đối với
lincomycin không nhỏ hơn 4000 đĩa lý thuyết. Độ
lệch chuẩn tương đối diện tích pic
của lincomycin sau các lần tiêm lặp lại không được
lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử.
Tính hàm lượng lincomycin trong chế phẩm (µg/mg) dựa
vào diện tích pic.
Bảo quản
Trong bao bì kín
và nhiệt độ không quá 30 oC. Nếu chế
phẩm là vô khuẩn, bảo quản trong bao bì vô khuẩn,
đảm bảo và kín.
Phải
ghi rõ nếu chế phẩm không có nội độc
tố vi khuẩn hay vô khuẩn.
Kháng khuẩn.
Viên nang, thuốc tiêm.