MAGNESI CARBONAT NẶNG
Magnesii subcarbonas ponderosus
Magnesi carbonat
nặng là magnesi carbonat hydrat base, phải chứa từ 40,0
đến 45,0% MgO.
Tính chất
Bột
trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong
acid loãng đồng thời sủi bọt mạnh.
Định tính
A. 15 g chế
phẩm chiếm thể tích khoảng 30 ml.
B. Chế
phẩm phải cho phản ứng của carbonat (Phụ
lục 8.1).
C. Hòa tan khoảng
15 mg chế phẩm trong 2 ml dung
dịch acid nitric 2 M (TT) và trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
Dung dịch này phải cho phản ứng của ion magnesi
(Phụ lục 8.1).
Màu sắc của dung dịch
Dung dịch S:
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong dung
dịch acid acetic 2 M (TT), khi hết sủi bọt đun
sôi 2 phút, để nguội và pha loãng thành 100 ml bằng dung dịch acid acetic 2 M (TT).
Lọc qua phễu sứ có lỗ xốp thích hợp đã
nung đến khối lượng không đổi ở
600 oC và xác định bì trước để
được dung dịch trong. Cắn để thử
chất không tan trong acid acetic.
Dung dịch S
không được có màu đậm hơn màu mẫu N4
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Chất tan trong nước
Không
được quá 1,0%.
Trộn
2,00 g chế phẩm với 100 ml nước, đun sôi 5 phút, lọc khi còn nóng qua
phễu thuỷ tinh xốp (số độ xốp 40) để
nguội, pha loãng dịch lọc với nước thành 100 ml. Bốc hơi 50 ml dịch
lọc đến khô, cắn thu được sấy
ở 100 – 105 oC đến khối lượng
không đổi. Lượng cắn còn lại không
được quá 10 mg.
Chất không tan trong acid acetic
Không
được quá 0,05%.
Cắn
thu được trong quá trình chuẩn bị dung dịch
S, sau khi rửa, sấy và nung ở 600 oC
đến khối lượng không đổi không
được quá 2,5 mg.
Clorid
Không
được quá 0,07% (Phụ lục 9.4.5).
Lấy
1,5 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
Sulfat
Không
được quá 0,6% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy
0,5 ml dung dịch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
Arsen
Không
được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy
10 ml dung dịch S rồi tiến hành thử theo
phương pháp A.
Calci
Không
được quá 0,75% (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 2,6 ml
dung dịch S với nước
thành 150 ml. Lấy 15 ml dung dịch này để thử.
Sắt
Không
được quá 400 phần triệu (Phụ lục
9.4.13).
Hòa
tan 0,1 g chế phẩm trong 3 ml dung
dịch acid hydrocloric 2 M (TT), pha loãng với nước thành 10 ml. Lấy
2,5 ml dung dịch này pha loãng với nước thành 10 ml để thử.
Kim loại nặng
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Thêm 15 ml dung dịch acid hydrocloric 25% (TT)
vào 20 ml dung dịch S và lắc với 25 ml methyl isobutyl
keton (TT) trong
2 phút. Để tách lớp, lấy lớp nước
bốc hơi đến khô trên cách thuỷ. Hòa tan cắn
trong 1 ml dung dịch acid acetic 5
M (TT) và thêm nước
vừa đủ 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch này
để thử theo phương pháp A.
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần
triệu (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Định lượng
Hòa
tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml nước và 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT).
Chuẩn độ bằng dung
dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo phương pháp
định lượng magnesi bằng chuẩn độ
complexon (Phụ lục 10.5).
1
ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ)
tương đương với 4,030 mg MgO.
Bảo quản
Trong
lọ nút kín.