CÁC MACROGOL

Macrogola

 

Hỗn hợp các polymer có công thức chung H-(OCH2-CH2)n-OH trong đó n là số lượng trung bình các nhóm oxyethylen. Các macrogol được phân loại theo số chỉ khối lượng phân tử trung bình. Trong chế phẩm có thể có chứa chất bảo quản.

 

Tính chất

 

Loại

Hình thức

Độ tan

300

400

600

Chất lỏng hút ẩm, trong suốt, nhớt, không màu hoặc gần như không màu.

Trộn lẫn với nước, rất dễ tan trong aceton, ethanol 96%, methylen clorid, thực tế không tan trong dầu béo, dầu khoáng.

1000

Chất rắn dạng sáp hoặc giống như parafin, hút ẩm, trắng hay gần như trắng.

Rất dễ tan trong nước, dễ tan  trong methylen clorid, ethanol 96% thực tế không tan trong dầu béo, dầu khoáng.

1500

Chất rắn dạng sáp hoặc giống như parafin, trắng hay gần như trắng.

Rất dễ tan trong nước, dễ tan  trong ethanol 96%, methylen clorid, thực tế khoâng tan trong dầu béo, dầu khoáng.

3000

3350

Chất rắn dạng sáp hoặc giống như parafin, trắng hay gần như trắng.

Rất dễ tan  trong nước, methylen clorid, hơi tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong dầu béo, dầu khoáng.

4000

6000

8000

Chất rắn dạng sáp hoặc giống như parafin, trắng hay gần như trắng.

Rất dễ tan trong nước, methylen clorid, thực tế không tan trong ethanol 96%, dầu béo, dầu khoáng.

20 000

35 000

Chất rắn dạng sáp hoặc giống như parafin, trắng hay gần như trắng.

Rất dễ tan trong nước, tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong ethanol 96%, dầu béo, dầu khoáng.

 

Định tính

A. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử độ nhớt (Phụ lục 6.3).

B. Thêm 0,5 ml acid sulfuric (TT) vào ống nghiệm có chứa 1 g chế phẩm. Đậy ống nghiệm bằng nút có gắn ống dẫn khí, đun nóng cho đến khi có khói trắng tạo thành. Dẫn khói vào vào 1 ml dung dịch thủy ngân clorid (TT). Xuất hiện tủa kết tinh màu trắng.

C. Thêm 0,1 g kali thiocyanat (TT) và 0,1 g cobalt nitrat (TT) vào 0,1 g chế phẩm, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Thêm 5 ml methylen clorid (TT) và lắc. Pha lỏng trở nên màu xanh.

 

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 12,5 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid – kiềm

Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 50 ml nước không có cacbon dioxyd (TT) và thêm 0,15 ml dung dịch xanh bromothymol (TT), dung dịch có màu vàng hay xanh lá. Không được dùng quá 0,1 ml natri hydroxyd  0,1 M (CĐ) để làm chuyển màu chỉ thị sang xanh dương.

Độ nhớt

Độ nhớt được tính dựa trên tỷ trọng theo bảng dưới đây:

 

 

Loại macrogol

Độ nhớt động học

(mm 2s-1)

Độ nhớt lực học

(mPa-1.S)

Tỷ trọng*

(g/ml)

300

400

600

1000

1500

3000

3350

4000

6000

8000

20 000

35 000

71 – 94

94 – 116

13,9 – 18,5

20,4 – 27,7

31 – 46

69 – 93

76 – 110

102 – 158

185 – 250

240 – 472

2500 – 3200

10 000 – 13 000

80 – 105

105 – 130

15 – 20

22 – 30

34 – 50

75 – 100

83 – 120

110 – 170

200 – 270

260 – 510

2700 – 3500

11 000 – 14 000

1,120

1,120

1,080

1,080

1,080

1,080

1,080

1,080

1,080

1,080

1,080

1,080

* Tỷ trọng của các macrogol 300 và 400 xác định trực tiếp trên chất. Với các macrogol khác xác định tỷ trọng trên dung dịch chế phẩm 50 % (kl/kl).

 

Với các macrogol có khối lượng phân tử trung bình lớn hơn 400 xác định độ nhớt trên dung dịch chế phẩm 50 % (kl/kl)

 Nhiệt độ đông đặc (Phụ lục 6.6)

Loại macrogol

Nhiệt độ đông đặc (oC)

600

1000

1500

3000

3350

4000

6000

8000

20 000

35 000

15 – 25

35 – 40

42 – 48

50 – 56

53 – 57

53 – 59

55 – 61

55 – 62

tối thiểu 57

tối thiểu 57

 

Chỉ số hydroxyl

Cho m (g) chế phẩm (ghi ở bảng dưới) vào bình nón khô có gắn sinh hàn hồi lưu. Thêm 25,0 ml dung dịch anhydrid phtalic (TT), lắc nhẹ để hòa tan, sau đó đun hồi lưu trong 60 phút. Để nguội. Rửa sinh hàn bằng 25 ml pyridin (TT), và 25 ml nước cất. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (CĐ), chỉ thị là 1,5 ml dung dịch phenolphtalein (TT) đến khi xuất hiện màu hồng (n1 ml). Tiến hành song song mẫu trắng (n2 ml). Chỉ số hyroxyl của chế phẩm được tính bằng công thức

 

                                                          56,1 x (n2 – n1) / m

 

Loại macrogol

Chỉ số hydroxyl

m (g)

300

400

600

1000

1500

3000

3350

4000

6000

8000

20 000

35 000

340 – 394

264 – 300

178 – 197

107 – 118

70 – 80

34 – 42

30 – 38

25 – 32

16 – 22

12 – 16

-

-

1,5

1,9

3,5

5,0

7,0

12,0

12,0

14,0

18,0

24,0

-

-

 

Với các macrogol có khối lượng phân tử trên 1000, nếu lượng nước nhiều hơn 0,5% thì phải sấy chế phẩm ở 100 – 105 oC trong 2 giờ và xác định chỉ số hydroxyl trên chế phẩm đã làm khô

Chất khử

Hòa tan 1 g chế phẩm trong 1 ml dung dịch resorcinol 1%, làm ấm nhẹ nếu cần. Thêm 2 ml acid hydrocloric (TT). Sau 5 phút, dung dịch không được đậm màu hơn màu mẫu Đ3 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).

Formaldehyd

Không được quá 30 phần triệu.

Dung dịch thử: Thêm 0,25 ml dung dịch muối natri của acid cromotropic (TT) vào 1,00 g chế phẩm. Làm lạnh trong nước đá và thêm 5 ml acid sulfuric (TT). Để yên 15 phút, thêm nước từ từ vừa đủ 10 ml.

Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 0,860 g dung dịch formaldehyd (TT) đến 100 ml bằng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này tới 100 ml với  nước. Trong bình định mức 10 ml, trộn 1,00 ml dung dịch này với 0,25 ml dung dịch muối natri của acid cromotropic (TT),  làm lạnh trong nước đá và thêm 5 ml acid sulfuric (TT).  Để yên 15 phút và thêm nước từ từ vừa đủ 10 ml.

Mẫu trắng:                                                                                                    

Trong bình định mức 10 ml trộn 1 ml nước với 0,25 ml dung dịch natri của acid cromotropic (TT)  làm lạnh trong nước đá và thêm 5,0 ml acid sulfuric (TT). Thêm nước từ từ vừa đủ 10 ml.

Xác định độ hấp thụ của dung dịch thử ở 567 nm. Độ hấp thụ này không được lớn hơn độ hấp thụ của dung dịch đối chiếu.

Việc dùng các macrogol có lượng formaldehyd cao có thể gây ra tác dụng phụ nên nhà chức trách có thể qui định không vượt quá 15 phần triệu.

Ethylen glycol và diethylen glycol

Chỉ tiến hành với các macrogol có khối lượng phân tử dưới 1000.

Không được quá 0,4 %, tính trên tổng lượng ethylen glycol và diethylen glycol.

Tiến hành bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2)

Dung dịch thử: Hòa tan 5,00 g chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,10 g ethylen glycol (TT) và 0,50 g diethylen glycol (TT) trong aceton (TT), pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch pha loãng thành 10,0 ml bằng aceton (TT).

Điều kiện sắc ký:

Cột: Thủy tinh (1,8 m x 2 mm) được nhồi đất diatomaceous  đã được Silan hóa dùng cho sắc ký khí  đã được tẩm 5 % kl/kl macrogol 20 000 (TT).

Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc ký.

Tốc độ dòng: 30 ml/phút.

Nhiệt độ:

Cột: Làm nóng cột trước ở 200 oC nếu cần khoảng 15 giờ; điều chỉnh nhiệt độ ban đầu của cột để thời gian lưu của diethylen glycol là 14 -16 phút; sau đó tăng nhiệt độ cột lên khoảng 30 oC với tốc độ 2 oC/phút nhưng không vượt quá 170 oC.

Buồng tiêm và detector: 250 oC

Detector: Ion hóa ngọn lửa

Thể tích tiêm : 2 µl

Tiến hành 5 lần tiêm mẫu để kiểm tra độ lặp lại.

Ethylen oxyd và dioxan

Không được quá 1 phần triệu ethylen oxyd và không được quá 10 phần triệu dioxan. (Phụ lục 10.15)

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu được và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Nước

Không được quá 2,0% với các macrogol có khối lượng phân tử không lớn hơn 1000 và không được quá 1,0% với các macrogol có khối lượng phân tử lớn hơn 1000. Dùng 2,00 g chế phẩm (Phụ lục 10.3).

Tro sulfat

Không được quá 2 %. Dùng 1,0 g chế phẩm (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Bảo quản

Đựng trong bình kín, tránh ánh sáng.

Nhãn

Ghi rõ loại macrogol, nồng độ chất bảo quản, lượng formaldehyd.

Lọai thuốc

Tá dược.