Meloxicamum
C14H13N3O4S2 P.t.l:
351,4
Meloxicam
là 4-hydroxy-2-methyl-N-(5methyl-1,3-thiazol-2-yl)-2H-1, 2-benzothiazin-3-carboxamid 1,1-dioxyd, phải
chứa từ 99,0 đến 100,5% C14H13N3O4S2
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất:
Bột
màu vàng nhạt, thực tế không tan trong nước, khó
tan trong aceton, tan trong dimethylformamid, rất khó tan trong ethanol
96% và methanol.
Định tính:
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối
chiếu của meloxicam chuẩn
(ĐC).
B.
Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
của dung dịch chế phẩm 0,0015% trong methanol (TT) ở dải sóng
từ 240 nm đến 450 nm cho một cực đại
hấp thụ tại bước sóng 354 nm. Độ
hấp thụ ở bước sóng 354 nm khoảng 0,8.
Độ trong của dung
dịch
Dung
dịch chế phẩm 5,0% trong dimethyl formamid (TT)
phải trong (Phụ lục 9.2).
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3)
Pha
động A : Dung dịch
kali dihydro phosphat 0,1%, đã được điều
chỉnh đến pH 6,0
bằng dung dịch natri
hydroxyd 8,5%.
Pha
động B : Methanol (TT)
Dung
dịch thử: Pha dung
dịch chế phẩm có nồng độ 0,4% trong
một hỗn hợp methanol
40% - dung dịch natri hydroxyd 0,4 M (50 : 3). Pha loãng gấp
đôi dung dịch này bằng methanol 40%.
Dung
dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 100
thể tích bằng methanol 40%.
Pha loãng 1 thể tích dung dịch này thành 10 thể tích
bằng methanol 40%.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha dung dịch tạp chất chuẩn của meloxicam
có nồng độ 0,4% trong một hỗn hợp methanol 40% - dung dịch natri
hydroxyd 0,4 M (50 : 3). Pha loãng gấp đôi dung dịch này bằng
methanol 40%.
Điều
kiện sắc ký: Cột thép
không gỉ (0,15 m x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh
C (5 µm), cột Inertsil ODS-2 là phù hợp.
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng
260 nm và 360 nm.
Thể
tích tiêm: 10 µl.
Cách
tiến hành:
Tiến
hành chạy sắc ký theo chương trình ở bảng
sau:
Thời gian (phút) |
Pha động A % (tt/tt) |
Pha động B % (tt/tt) |
0 |
60 |
40 |
2,5 |
60 |
40 |
12 |
30 |
70 |
Tiêm
lần lượt các dung dịch đối chiếu (2),
(1) và dung dịch thử. Tiến hành chạy sắc ký
với khoảng thời gian 15 phút, đối với dung
dịch thử khoảng 20 phút hoặc đến khi
tạp C được rửa giải. Phép thử chỉ
có hiệu lực khi dung dịch đối chiếu (2) cho
sắc ký đồ giống với sắc ký đồ
đối chiếu được cung cấp cùng với tạp
meloxicam chuẩn.
Giới
hạn:
Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử ở
bước sóng 350 nm, diện tích pic của pic tương
ứng với pic tạp chất A và pic tạp chất C
không được lớn hơn 0,5 lần diện tích
của pic thu được trên sắc đồ của
dung dịch đối chiếu (1) ở bước sóng 350
nm ( 0,1% tạp chất A với hệ số đáp ứng
tương đối là 0,5, và 0,05% đối với
tạp chất C).
Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử ở
bước sóng 260 nm, diện tích pic của pic tương
ứng với pic của tạp chất B không được
lớn hơn diện tích của pic thu được trên
sắc đồ của dung dịch đối chiếu
(1) ở bước sóng 350 nm (0,1%).
Trên
cả hai sắc ký đồ của dung dịch thử
ở cả hai bước sóng 260 nm và 350 nm, diện tích pic
của bất kỳ pic phụ nào khác không được
lớn hơn diện tích của pic thu được trên
sắc đồ của dung dịch đối chiếu
(1) ở bước sóng 350 nm (0,1%). Tính hàm lượng
phần trăm của tạp chất A và tạp chất C
ở bước sóng 350 nm, hàm lượng phần trăm
của tạp chất B ở bước sóng 260 nm và hàm lượng
phần trăm của các pic phụ khác ở bước
sóng đáp ứng cao hơn. Tổng phần trăm của
tất cả các tạp không được quá 0,3%.
Ghi chú:
Tạp
chất A: Ethyl 4-hydroxy-2-methyl-2H-1,2-benzothiazin-3-carboxylat
1,1-dioxid
Tạp
chất B: 5-Methylthiazol-2-ylamin
Tạp
chất C: 4-Hydroxy-2-methyl-N-ethyl-N’-(5-methyl-1,3-thiazol-2-yl)-2H-1,2-benzothiazin-3-carboxamid 1,1-dioxid.
Không
được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy
2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp
3.
Dùng
2,0 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT)
để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Mất khối lượng do
làm khô
Không
được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(3,000
g; 105 oC).
Tro sulfat
Không
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hoà
tan 0,25 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50 ml acid acetic khan (TT) và 5 ml acid formic khan (TT). Chuẩn
độ bằng dung dịch
acid
percloric 0,1 M (CĐ), xác
định điểm tương đương bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 35,14 mg C14H13N3O4S2.
Đựng trong chai
lọ nút kín.
Giảm đau và
chống viêm.
Viên nén.