MENTHOL
Mentholum
C10H20O
P.t.l:
156,3
Menthol tự
nhiên thường ở dạng tả tuyền. Menthol
tổng hợp ở dạng tả tuyền hoặc
racemic. Menthol racemic là hỗn hợp đồng
lượng của (1R,2S,5R)-2-isopropyl-5-methylcyclohexanol và
của (1R,2S,5S)-2-isopropyl-5-methylcyclohexanol.
Tính
chất
Bột
tinh thể hoặc tinh thể hình lăng trụ hay hình kim,
không màu, sáng, có mùi mạnh của bạc hà, bay hơi ở
nhiệt độ bình thường. Thực tế không tan
trong nước, rất dễ tan trong ethanol 96%, ether và ether
dầu hỏa, dễ tan trong dầu béo và parafin lỏng,
rất khó tan trong glycerin.
Dạng
racemic chảy ở khoảng 34 oC. Dạng tả
tuyền chảy ở khoảng 43 oC.
Định
tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I:
A, C.
Nhóm II:
B, D.
A.
Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép
thử góc quay cực riêng.
B.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel G (TT).
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - toluen (5: 95).
Dung dịch thử: Hòa tan
25 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan 25 mg menthol chuẩn (ĐC)
trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 ml
mỗi dung dịch trên và triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 15 cm. Để bản
mỏng ngoài không khí đến khi dung môi bay hết và phun dung dịch anisaldehyd (TT). Sấy ở 100 đến 105 oC
trong 5 đến 10 phút. Vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải phù hợp về vị
trí, màu sắc và kích thước của vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu.
C. Trong mục thử tạp chất liên quan: pic chính
thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch thử (2) phải có cùng thời gian lưu với
thời gian lưu của pic chính thu được trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(3).
D. Hòa
tan 0,20 g chế phẩm trong 0,5 ml pyridin khan (TT), thêm 3
ml dung dịch dinitrobenzoyl
clorid 15% trong pyridin khan (TT). Đun nóng
trên cách thuỷ 10 phút. Vừa khuấy vừa thêm từng
lượng nhỏ 7,0 ml nước
và để trong nước đá 30 phút. Tủa
được tạo thành. Để lắng và gạn
lấy tủa. Rửa tủa hai lần, mỗi lần 5
ml nước đã
được làm lạnh trước trong nước
đá. Kết tinh lại trong 10 ml aceton (TT) và rửa
với aceton đã được làm lạnh trong
nước đá, sấy khô ở 75 oC và ở áp
suất không được quá 2,7 kPa trong 30 phút. Tinh thể
có điểm chảy ở 130 đến 131 oC với
dạng racemic và ở 154 đến 157 oC với dạng
tả tuyền (Phụ lục 6.7).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong 10 ml ethanol
96% (TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ
lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong ethanol
96% (TT) và pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung môi. Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị. Dung
dịch phải không màu và phải chuyển sang màu
đỏ khi thêm không quá 0,5 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ).
Góc quay cực riêng
Từ
-45o đến -51o (menthol tả tuyền)
và từ -2,0o đến +2,0o (menthol racemic)
(Phụ lục 6.4).
Xác
định trên dung dịch S.
Tạp
chất liên quan
Xác
định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ
lục 5.2).
Dung dịch
thử (1): Hòa
tan 0,20 g chế phẩm trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch
thử (2):
Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử (1) thành 10,0 ml bằng methylen
clorid (TT).
Dung dịch
đối chiếu (1):
Hòa tan 40,0 mg chế phẩm và 40,0 mg isomenthol (TT) trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng cùng
dung môi.
Dung dịch
đối chiếu (2):
Pha loãng 0,10 ml dung dịch thử (1) thành 100,0 ml bằng methylen
clorid (TT).
Dung dịch
đối chiếu (3):
Hòa tan 40,0 mg menthol chuẩn (ĐC)
trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng cùng
dung môi.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thuỷ tinh (2,0 m x 2 mm) được nhồi diatomaceous
earth dùng cho sắc ký khí và được tẩm với 15%
(kl/kl) macrogol 1500 (TT).
Khí
mang là nitrogen dùng cho sắc ký khí, lưu lượng 30
ml/phút.
Detector
ion hoá ngọn lửa.
Nhiệt
độ cột ở 120 oC, buồng tiêm ở 150
oC và detector ở 200 oC.
Thể
tích tiêm: 1 µl
Cách tiến
hành:
Tiêm
riêng biệt của mỗi dung dịch trên, ghi sắc ký
đồ với thời gian gấp đôi thời gian
lưu của pic menthol. Trên sắc ký đồ của dung
dịch thử (1), tổng diện tích các pic phụ
trừ pic chính không được lớn hơn 1,0%
diện tích pic chính. Bỏ qua bất kỳ các pic của
dung môi và các pic phụ có diện tích nhỏ hơn 0,05%
của diện tích pic chính. Phép thử chỉ có giá trị
khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1), hệ số phân giải giữa các pic tương
ứng với menthol và isomenthol không được nhỏ
hơn 1,4 và tỷ số giữa tín hiệu và nhiễu trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) không được nhỏ hơn 5.
Cắn
sau khi bay hơi
Không
được quá 0,05%.
Bốc
hơi 2,00 g chế phẩm trên cách thuỷ cho đến
khi bay hơi hết và sấy cắn ở 100 đến
105 oC trong 1 giờ. Cắn còn lại không
được quá 1,0 mg.
Bảo
quản
Trong
lọ kín, ở chỗ mát.
Tương
kỵ
Cloral
hydrat, phenol, long não, resorcin, thymol.