METHYLDOPA
Methyldopum
C10H13NO4.1½H2O
P.t.l.:
238,2
Định nghĩa
Methyldopa
là acid (2S)-2-amino-3-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-methylpropanoic,
phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C10H13NO4,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột
kết tinh trắng hoặc trắng ngà, hay tinh thể không
màu hoặc gần như không màu. Ít tan trong nước,
rất ít tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether.
Dễ tan trong các dung dịch acid vô cơ loãng.
§Þnh tÝnh
Chọn
một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A
Nhóm II:
B, C, D
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của methyldopa chuẩn (ĐC).
B. Hòa
tan 2 mg chế phẩm trong 2 ml
nước, thêm 0,2 ml dung dịch sắt (III) clorid 1,3% (TT).
Màu xanh lục xuất hiện, chuyển thành màu tím lam khi
thêm 0,1 g hexamethylen tetramin (TT).
C. Hòa
tan 5 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và
5 ml nước. Thêm 0,1 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT) có
chứa 10% amoni molybdat (TT) .
Màu vàng xuất hiện, chuyển sang màu đỏ nâu khi thêm dung
dịch natri hydroxyd đậm đặc (TT).
D.
Lấy khoảng 5 mg chế phẩm, thêm 1 ml nước,
1 ml pyridin (TT) và khoảng 5
mg nitrobenzoyl clorid (TT), đun
sôi. Vừa lắc vừa thêm 0,2 ml dung dịch natri carbonat 10% (TT), xuất hiện màu
cam hoặc màu vàng.
Độ trong của dung dịch
Hòa tan
1,0 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và pha loãng thành 25 ml với
cùng dung môi.
Dung
dịch không được đậm màu hơn dung
dịch VN6 hoặc N6 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Giới hạn acid
Hòa tan
1,0 g chế phẩm trong 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng. Thêm 0,1 ml dung dịch đỏ methyl (TT).
Dung dịch phải chuyển sang màu vàng khi thêm không quá 0,5 ml
dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ).
Góc quay cực
Từ
-1,10o đến -1,23o (Phụ lục 6.4).
Hòa tan một
lượng tương đương với 2,20 g
chế phẩm khan trong dung
dịch nhôm clorid (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung
môi.
Độ hấp thụ ánh sáng
Hòa tan
40,0 mg chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml
với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml
bằng dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT). Phổ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được trong khoảng 230
nm đến 350 nm chỉ có một hấp thụ cực
đại ở bước sóng 280 nm. Giá trị A(1%, 1 cm) ở
280 nm phải từ 122 đến 137, tính theo chế
phẩm khan.
Methoxymethyldopa và tạp chất liên quan
Xác
định bằng phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Celulose dùng cho sắc ký (TT).
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước -
butanol (15 : 25 : 65).
Dung dịch thử: Hòa tan
0,1 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 25% (TT)
và 9,6 ml methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (1):
Hòa tan 5 mg 3-methoxy-methyldopa
chuẩn (ĐC) trong methanol (TT)
và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2):
Trộn 1 ml dung dịch thử và 1 ml dung dịch
đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 ml
dung dịch thử, 10 ml
dung dịch đối chiếu (1), 20 ml
dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc ký
đến khi dung môi đi được 10 cm, lấy
bản mỏng ra, làm khô bản mỏng ngay lập tức
dưới luồng khí ấm và phun hỗn hợp gồm
5 thể tích dung dịch natri
nitrit (TT) 5% và 45 thể tích dung dịch nitroanilin (TT) 0,3% trong hỗn hợp nước - acid hydrocloric (TT) (20 :
80). Làm khô bản mỏng ngay lập tức dưới
luồng khí ấm và phun dung dịch natri carbonat (TT) 20%. Quan sát sắc ký đồ ngay.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bất
kỳ vết nào ngoài vết chính, không được
đậm màu hơn vết trong sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%). Phép thử
chỉ có giá trị khi trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) cho 2 vết tách biệt rõ ràng.
Kim loại nặng
Không được
qúa 20 phần triệu ( Phụ lục 9.4.8).
Dùng 1,0
g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu
10 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Nước
Từ
10,0% đến 13,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,20
g chế phẩm.
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0
g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan
0,200 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 15 ml acid formic khan (TT), 30 ml acid acetic khan (CĐ) và 30 ml dioxan (TT). Chuẩn độ
bằng dung dịch acid percloric
0,1 M (CĐ) cho đến khi xuất hiện màu xanh
lục, dùng 0,1 ml dung dịch
tím tinh thể (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ) tương đương
với 21,12 mg C10H13NO4.
Bảo quản
Bảo
quản tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc
chống tăng huyết áp.
Chế phẩm
Viên nén
methyldopa.