METHYL
PARAHYDROXYBENZOAT
Methylis parahydroxybenzoas
Methylparaben, Nipagin
M
C8H8O3 P.t.l:
152,1
Methyl parahydroxybenzoat lµ methyl
4-hydroxybenzoat, ph¶i chøa tõ 98,0 ®Õn 102,0% C8H8O3.
TÝnh chÊt
Bét kÕt tinh mµu tr¾ng hoÆc tinh thÓ kh«ng mµu.
RÊt Ýt tan trong níc, dÔ tan trong ethanol 96% vµ trong methanol.
§Þnh tÝnh
Chọn
một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I:
A, B
Nhóm II: B,
C, D
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của methyl parahydroxybenzoat
chuẩn (ĐC).
B. §iÓm ch¶y: 125 oC
đến 128 oC (Phụ lục 6.7).
C. Trên
sắc ký đồ của phép thử Tạp chất liên
quan, vết chính trên sắc ký đồ thu được
từ dung dịch thử (2) phải có vị trí và kích
thước tương tự với vết chính trên
sắc ký đồ thu được từ dung dịch
đối chiếu (2).
D.
Lấy 10 mg chế phẩm vào ống nghiệm, thêm 1 ml dung dịch natri carbonat 10% (TT),
đun sôi trong 30 giây và để nguội (dung dịch A).
Lấy 10 mg chế phẩm vào một ống nghiệm khác,
thêm 1 ml dung dịch natri carbonat 10% (TT), chỉ có một phần chế phẩm hòa
tan (dung dịch B). Thêm đồng thời 5 ml dung dịch aminopyrazolon (TT) và 1
ml dung dịch kali fericyanid 5% (TT)
vào dung dịch A và dung dịch B, trộn đều. Dung
dịch B phải có màu vàng đến nâu da cam. Dung dịch
A phải có màu da cam đến đỏ, màu này sẽ rõ và
đậm hơn màu tương tự xuất hiện ở dung dịch
B.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan
1,0 g chế phẩm trong ethanol
96% (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không
được đậm hơn màu của màu mẫu VN6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid
Lấy
2 ml dung dịch S, thêm 3 ml ethanol
96% (TT), 5 ml nước không
có carbon dioxyd (TT) và 0,1 ml dung dịch lục bromocresol (TT1). Dung dịch này phải
chuyển sang màu xanh lam khi thêm không quá 0,1 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,1 M (CĐ).
Tạp chất liên quan
Xác
định bằng phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng:
Octadecylsilyl silica gel chứa chỉ thị huỳnh quang có
huỳnh quang cực đại ở bước sóng 254 nm.
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - nước -
methanol (1 : 30 : 70).
Dung dịch thử (1):
Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong aceton
(TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2):
Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành 10 ml bằng aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu (1):
Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử (1) thành 100 ml bằng aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu (2):
Hòa tan 10 mg methyl parahydroxybenzoat
chuẩn (ĐC) trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3):
Hòa tan 10 mg ethyl parahydroxybenzoat
chuẩn (ĐC) trong 1 ml
dung dịch thử (1) và pha loãng thành 10 ml bằng aceton (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 ml
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng
ra, để khô bản mỏng ngoài không khí ở nhiệt
độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại 254
nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1):
bất kỳ vết phụ nào ngoài vết chính không
được đậm màu hơn vết chính trong
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(1) (0,5%). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (3) cho 2 vết tách biệt
rõ ràng.
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0
g chế phẩm.
Định lượng
Lấy
1,000 g chế phẩm, thêm 20,0 ml dung
dịch natri hydroxyd 1 M (CĐ). Đun nóng ở 70 oC
trong 1 giờ. Làm nguội nhanh trong nước đá.
Chuẩn bị một mẫu trắng trong cùng điều
kiện. Chuẩn độ natri hydroxyd thừa bằng dung
dịch acid sulfuric 0,5 M
(CĐ), tiếp tục chuẩn độ cho
đến khi có điểm uốn thứ 2, xác
định điểm kết thúc bằng phương pháp
chuẩn độ đo điện thế (Phụ
lục 10.2).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (CĐ) tương đương
với 152,1 mg C8H8O3.
Bảo quản
Trong bao bì kín.
Loại thuốc
Chất
bảo quản chống vi khuẩn.