MIẾT
GIÁP
Carapax Trionycis
Mai ba
ba
Mai
đã phơi hay sấy khô của con Ba ba (Trionyx sinensis
Wiegmann), họ Ba ba (Trionychidae).
Mô tả
Miết giác hình bầu dục hoặc hình
trứng, mặt lưng cong lên, dài 10 - 15 cm, rộng 9 - 14
cm, mặt ngoài màu nâu đen hoặc lục sẫm, hơi
sáng óng ánh, có vân lưới nhỏ, đốm màu vàng xám
hoặc trắng tro, dọc sống có đường gờ.
Đốt sống cổ cong vào phía trong. Có 8 đôi
xương sườn xếp 2 bên đốt sống
thẳng ra mép. Chất cứng, mùi hơi tanh, vị
mặn.
Độ ẩm
Không
được quá 5% (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 5
giờ).
Tạp chất
Không
được quá 1%
(Phụ lục 12.11).
Chất
chiết được trong dược liệu
Không
ít hơn 5,0% (Phụ lục 12.10)
Tiến
hành theo phương pháp chiết nóng, dùng ethanol 50% (TT) làm dung môi.
Chế biến
Ba
ba bắt được quanh năm, phần lớn thu hoạch
vào mùa thu và mùa đông. Mổ lấy phần cứng ở
trên lưng, cho vào nước sôi, đun 1 - 2 giờ cho
đến khi lớp da trên mai có thể bong ra. Vớt
lấy mai, bóc hết thịt còn dính lại, rửa
sạch, phơi hoặc sấy khô.
Bào chế
Miết giáp: Lấy miết giáp khô, cho vào
nồi đồ khoảng 45 phút, lấy ra để vào
nước nóng, lập tức dùng bàn chải cứng
chải sạch da thịt còn sót lại, rửa sạch,
phơi khô.
Thố
miết giáp (chế giấm): Lấy cát sạch cho vào
nồi rang cho tới khi cát tơi ra, cho Miết giáp vào, sao
tới khi mặt ngoài hơi vàng. Lấy ra, loại bỏ
cát, ngâm qua giấm, để khô, khi dùng giã nát. Cứ 10 kg
mai Ba ba dùng 2 lít giấm.
Bảo quản
Để
nơi khô, tránh sâu, mọt, thỉnh thoảng đem phơi
lại.
Tính
vị, quy kinh
Hàm, vi hàn. Vào các kinh can,
thận.
Công
năng, chủ trị
Tư âm tiềm
dương, nhuyễn kiên, thoái nhiệt, trừ trưng hà.
Chủ trị: Dùng điều trị âm hư phát sốt,
lao nhiệt nóng trong xương, hư phong nội
động, phụ nữ kinh bế, trưng hà, sốt rét
lâu ngày có báng, gan lách to.
Cách
dùng, liều lượng
Ngày dùng 9 - 24 g, dạng
thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phối
hợp với các loại thuốc khác.
Kiêng
kỵ
Hư mà không nhiệt,
vị yếu hay nôn mửa, tỳ hư có tiết tả,
phụ nữ có thai không nên dùng.