VIÊN NÉN MAGNESI - NHÔM HYDROXYD
Tabellae Aluminii hydroxydum - Magnesii hydroxydum
Viên nén Maloxal
Là
viên nén chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20). Là viên nhai
hoặc ngậm nên không phải thử độ tan rã.
Hàm
lượng của nhôm hydroxyd, AL(OH)3, và magnesi
hydroxyd, Mg(OH)2, từ 90,0 đến 110,0 % so với
hàm lượng ghi trên nhãn.
Nếu
dùng nhôm hydroxyd gel khô thì 1 mg gel khô tương ứng với
0,765 mg Al (OH)3.
Tính chất
Viên
nén màu trắng.
Định tính
A.
Cân 0,7 g bột viên đã nghiền mịn, thêm 10 ml dung
dịch acid hydrocloric 3 M (TT) và 5 giọt dung dịch
đỏ methyl (TT), đun nóng đến sôi, thêm dung
dịch amoniac 6 M (TT) đến khi có màu vàng đậm.
Tiếp tục đun sôi trong 2 phút, lọc, dịch lọc
phải có phản ứng của magnesi (Phụ lục 8.1).
B.
Rửa tủa thu được trong phần Định
tính A với dung dịch amoni clorid 2% nóng, hòa tan tủa trong acid hydrocloric (TT), dung
dịch phải có phản ứng của nhôm (Phụ
lục 8.1).
Khả năng trung hoà (Độ hấp thụ acid)
Chú ý: Đảm bảo nhiệt độ bình thử
ở 37 ± 3 °C trong suốt quá trình thử.
Cân
20 viên, tính khối lượng trung bình và nghiền thành
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với khoảng một viên và chuyển
vào bình nón dung tích 250 ml. Nếu cần có thể làm ẩm
toàn bộ lượng mẫu định lượng
bằng 5 ml ethanol 96% (TT) (đã được
chỉnh đến pH 3,5). Thêm 70 ml nước và khuấy bằng máy khuấy từ
trong 1 phút. Hút chính xác 30,0 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N
(CĐ) vào bình nón [nếu khả năng trung hoà acid của mẫu
vượt quá 25 mEq thì phải dùng 60,0 ml dung dịch acid
hydrocloric 1 N (CĐ)]. Tiếp tục khuấy bằng máy khuấy từ
thêm đúng 15 phút nữa. Ngay lập tức, chuẩn
độ acid hydrocloric thừa bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 N (CĐ)
đến pH 3,5 (bền vững trong 10 đến 15 giây),
thời gian chuẩn độ không vượt quá 5 phút.
Song
song tiến hành một mẫu trắng. Hiệu số
thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,5 N dùng trong mẫu
trắng và dùng trong mẫu thử biểu thị
lượng acid hydrocloric hấp thụ.
Lượng
acid hydrocloric hấp thụ tính cho 1 viên theo khối
lượng trung bình viên không được ít hơn
số mEq tính bằng công thức:
0,55(0,0385 A) + 0,8(0,0343 M)
Trong
đó 0,0385 và 0,0343 theo thứ tự là khả năng trung
hoà acid lý thuyết tính bằng mEq của Al(OH)3 và
Mg(OH)2
A
và M lần lượt là số miligam Al(OH)3 và Mg(OH)2
có trong 1 viên, được tính dựa theo hàm lượng
ghi trên nhãn.
1
ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) tương
đương 1 mEq acid hấp thụ.
Định lượng
Cân chính
xác 1 lượng bột ở phần thử khả
năng trung hoà acid tương ứng với 1200 mg nhôm
hydroxyd cho vào cốc có mỏ 150 ml, thêm 20 ml nước, khuấy đều, thêm từ từ
30 ml acid hydrocloric 3 M (TT). Đun nóng nhẹ nếu
cần cho dễ tan. Để nguội, lọc vào bình
định mức 200 ml, rửa phễu lọc bằng nước, gộp dịch
rửa vào bình và thêm nước
đến định mức. Trộn đều,
được dung dịch A để tiến hành định
lượng.
Nhôm
hydroxyd: Lấy 10,0 ml dung
dịch A, cho vào bình nón dung tích 250 ml rồi thêm theo thứ
tự như sau: 20 ml nước,
25,0 ml dung dịch Trilon B 0,05 M (CĐ) (cho từng
giọt, vừa cho vừa lắc kỹ), 20 ml dung
dịch đệm acid acetic - amoni acetat (TT). Đun nóng
đến nhiệt độ gần sôi trong 5 phút.
Để nguội. Thêm 50 ml ethanol (TT), 2 ml dung
dịch dithizon (TT).Trộn đều. Chuẩn
độ lượng Trilon B thừa bằng dung
dịch kẽm sulfat 0,05 M (CĐ) đến khi màu
chuyển từ lục tím sang hồng. Song song tiến hành
một mẫu trắng, thay 10 ml dung dịch A bằng 10 ml nước.
1
ml dung dịch Trilon B 0,05 M (CĐ) (dinatri edetat 0,05 M)
tương đương với 3,9 mg Al(OH)3.
Magnesi
hydroxyd: Lấy 5,0 ml dung
dịch A, cho vào bình nón dung tích 300 ml. Thêm 100 ml nước cất (TT), 20 ml triethanolamin
(TT). Lắc đều. Thêm 10 ml dung dịch
đệm amoniac-amoni clorid (TT) và 3 giọt dung dịch
đen eriocrom T (CT) [hoà tan 200 mg đen eriocrom T (TT) trong hỗn
hợp 15 ml triethanolamin (TT) và 5 ml ethanol (TT)]. Làm lạnh đến 3 - 4 °C. Lấy ra và chuẩn độ
bằng dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ) đến khi
có màu xanh lam. Song song tiến hành một mẫu trắng,
thay 5 ml dung dịch A bằng 5 ml nước.
1
ml dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ) tương
đương với 2,916 mg Mg(OH)2.
Bảo quản
Trong
đồ đựng kín, nơi mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Phối
hợp trong điều trị loét dạ dày - tá tràng.
Hàm lượng thường
dùng
Viên
nén 400 mg nhôm hydroxyd và 400 mg magnesi hydroxyd.