MERCUROCROM
Mercuresceinum natricum
Thuốc đỏ
C20H8Br2HgNa2O6 P.t.l:
750,7
Mercurocrom là
muối dinatri của acid [2,7dibromo-9-(2-carboxyphenyl)-6-hydroxy-3-oxo-3H-xanthen-5-yl]
hydroxymercury, phải chứa từ 22,4 đến 26,7% Hg và
18,0 đến 22,4% Br, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Vảy
hay hạt màu nâu đỏ ánh xanh, không mùi.
Dễ
tan trong nước nhưng đôi khi để lại
một lượng nhỏ các tiểu phân không tan được,
thực tế không tan trong ether và ethanol.
Định
tính
A. Dung
dịch chế phẩm 0,05% có màu đỏ và cho huỳnh
quang xanh vàng.
B. Thêm 3 giọt
dung dịch acid sulfuric 10% (TT)
vào 5 ml dung dịch chế phẩm 0,4%, có tủa da cam ánh đỏ
xuất hiện.
C. Đun nóng
0,1 g chế phẩm với vài tinh thể iod (TT) trong một ống nghiệm, có tinh thể
màu đỏ thăng hoa bám trên thành ống nghiệm. Nếu
tinh thể màu vàng tạo thành, cọ bằng đũa thủy
tinh, màu của tinh thể sẽ chuyển sang màu đỏ.
D. Cho
0,1 g chế phẩm vào chén nung bằng sứ, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 17% (TT),
lắc đều, bốc hơi đến khô và nung. Hòa tan
cắn trong 5 ml nước,
acid hóa bằng acid hydrocloric (TT).
Thêm 3 giọt nước clor
(TT) và 2 ml cloroform (TT), lắc,
lớp cloroform có màu nâu vàng.
Phẩm màu
Hòa tan 0,40 g
chế phẩm trong 20 ml nước,
thêm 3 ml dung dịch acid sulfuric
10% (TT) và lọc. Dịch lọc không được có màu
đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu
gồm 0,4 ml dung dịch đầu
màu đỏ, 2,4 ml dung
dịch đầu màu vàng, 0,4 ml dung dịch đầu màu xanh và 16,8 ml nước (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Halogenid hòa
tan được
Hòa tan 5,0 g
chế phẩm trong 80 ml nước,
thêm 10 ml dung dịch acid nitric
10% (TT) và nước vừa
đủ 100 ml, lắc đều, lọc. Lấy 40 ml dịch
lọc vào ống Nessler, thêm 6 ml dung
dịch acid nitric 10% (TT) và nước
vừa đủ 50 ml, thêm 1 ml dung
dịch bạc nitrat 0,1 M (TT). Lắc kỹ, để
yên 5 phút tránh ánh sáng. Dung dịch không được đục
hoặc nếu đục thì không được đục
hơn dung dịch đục mẫu được
chuẩn bị như sau: Lấy 0,25 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (CĐ), thêm 6 ml dung dịch acid nitric 10% (TT) và nước vừa đủ
50 ml, thêm 1 ml dung dịch
bạc nitrat 0,1 M (TT) và tiến hành như mẫu thử.
Muối thủy
ngân tan
Dung dịch thử:
Lấy 5 ml dịch lọc ở mục phẩm màu, thêm 5 ml
nước.
Dung dịch đối chiếu:
Hòa tan 0,040 g thủy ngân (II)
clorid (cân chính xác) trong nước
và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi. Lấy 20 ml dung dịch
này, thêm 3 ml dung dịch acid
sulfuric 10% (TT). Lấy 5 ml dung dịch thu được,
thêm 5 ml nước.
Thêm 1 giọt
dung dịch natri sulfid (TT2)
vào dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Dung dịch thử không được có màu đậm hơn
dung dịch đối chiếu.
Hợp chất thủy ngân không tan
Hòa tan 2,5 g
chế phẩm trong 50 ml nước,
để yên 24 giờ, ly tâm và rửa cắn với từng
lượng nhỏ nước
cho đến khi nước rửa không màu. Chuyển cắn
vào bình nón nút mài, thêm đúng 5 ml dung
dịch iod 0,1 N (CĐ), để 1 giờ, lắc thường
xuyên. Vừa lắc vừa thêm từng giọt một 4,3
ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N
(CĐ) và thêm 1 ml dung
dịch hồ tinh bột (TT), màu xanh xuất hiện.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được
quá 5,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 oC,
5 giờ).
Định
lượng
Thủy ngân: Cân
chính xác khoảng 0,6 g chế phẩm đã tán nhỏ và sấy
khô vào bình nón nút mài màu nâu. Hòa tan trong 50 ml nước, thêm 8 ml acid
acetic (TT), 20 ml cloroform (TT)
và đúng 30,0 ml dung dịch iod
0,1 N (CĐ), đậy nút bình. Để 1 giờ, lắc
mạnh thường xuyên. Chuẩn độ iod thừa bằng
dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ)
với chỉ thị là 1 ml dung
dịch hồ tinh bột (TT). Song song làm mẫu trắng.
1 ml dung dịch iod 0,1 N (TT) tương
đương với 10,03 mg Hg
Brom: Cân chính xác
khoảng 0,5 g chế phẩm đã tán nhỏ và sấy khô
vào chén nung bằng sứ, thêm 2 g kali
nitrat (TT), 3 g kali carbonat (TT)
và 3 g natri carbonat khan (TT), trộn
đều. Phủ lên bề mặt hỗn hợp 3 g hỗn
hợp đồng lượng kali
carbonat (TT) và natri carbonat khan
(TT), nung đến khi chảy hết. Để
nguội, hòa tan hỗn hợp đã nung chảy trong 80 ml nước ấm, acid hóa
bằng acid nitric (TT). Thêm đúng
25,0 ml dung dịch bạc nitrat
0,1 N (CĐ). Lắc kỹ và chuẩn độ bạc
thừa bằng dung dịch
amoni sulfocyanid 0,1 N (CĐ) với chỉ thị là 2 ml dung dịch sắt (III) amoni sulfat
10% (TT). Song song làm một mẫu trắng.
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ)
tương đương với 7,99 mg Br.
Bảo
quản
Đựng
trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc sát
trùng ngoài da và vết thương.