C6H9N3O3
P.t.l: 171,2
Metronidazol là 2-(2-Methyl-5-nitro-1H-imidazol-1-yl)ethanol;
phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C6H9N3O3,
tính theo chế phẩm đã
làm khô.
Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng. Khó tan trong nước, trong aceton, ethanol 96% và trong methylen clorid.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính
sau:
Nhóm 1: A.
Nhóm 2: B, C. D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của metronidazol
chuẩn (ĐC).
B. Nhiệt độ nóng chảy: 159 – 163 oC (Phụ
lục 6.7).
C. Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành
100,0 ml với dung dịch acid
hydrocloric 0,1 M (TT). Phổ hấp thụ ánh sáng của
dung dịch thu được trong khoảng từ 230 nm đến
350 nm (Phụ lục 4.1) có một cực đại hấp
thụ tại 277 nm và một cực tiểu tại 240 nm. Độ
hấp thụ riêng tại cực đại hấp thụ
từ 365 đến 395.
D. Lấy khoảng 10 mg chế phẩm, thêm 10 mg bột
kẽm (TT), 1 ml nước và 0,25 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Đun nóng trên cách
thuỷ trong 5 phút. Để nguội. Dung dịch thu được
cho phản ứng của amin thơm bậc nhất (Phụ lục
8.1).
Hòa
tan 1,0 g chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và pha loãng thành 20 ml với
cùng dung môi.
Dung
dịch thu được không được đục hơn
hỗn dịch chuẩn đối chiếu số II
(Phụ lục 9.2) và có màu không được đậm hơn
dung dịch màu mẫu VL6 (Phụ lục 9.3; phương
pháp 2).
Tạp chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)
Pha động: hỗn hợp gồm 30 thể tích methanol (TT) và 70 thể tích dung
dịch 1,36 g/l kali dihydrophosphat
0,01 M (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,05 g chế phẩm trong pha
động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu: Pha loãng 1,0 ml
dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng
1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 5,0 mg tạp
chất chuẩn A của metronidazol (ĐC) (2-methyl-4-nitroimidazol)
trong pha động, thêm 10,0 ml dung dịch thử và loãng
thành 100,0 ml với pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
Điều kiện
sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại
bước sóng 315 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút
Thể tích tiêm: 10 ml.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch phân giải. Thời gian lưu tương
đối của tạp chất A so với metronidazol
(thời gian lưu khoảng 7 phút) khoảng 0,7. Phép thử
chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai
pic không được nhỏ hơn 2,0.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu, tiến hành sắc ký dung dịch thử với
thời gian rửa giải gấp ba lần thời gian lưu
của pic metronidazol. Trên sắc ký đồ dung dịch
thử: diện tích bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn
diện tích pic chính trên sắc ký đồ dung dịch đối
chiếu (0,1%). Tổng diện tích các pic phụ không được
lớn hơn 2 lần diện tích pic chính của dung
dịch đối chiếu (0,2%).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 0,1 lần diện tích pic chính của dung dịch đối
chiếu (1) (0,01%).
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8)
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương
pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 100 – 105 oC; 3 giờ).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ).
Xác định điểm tương đương
bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric
0,1 M (CĐ) tương đương với 17,12 mg C6H9N3O3.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng.
Kháng khuẩn.
Viên nén, thuốc tiêm truyền.