THUỐC TIÊM NATRI BICARBONAT
Injectio Natrii bicarbonas
Là dung dịch vô khuẩn của natri hydrocarbonat trong
nước để pha thuốc tiêm. Chế
phẩm có thể chứa chất ổn định thích
hợp.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm,
thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm
lượng natri hydrocarbonat, NaHCO3, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng
ghi trên nhãn.
Tính
chất
Dung
dịch trong, không màu.
Định
tính
Chế phẩm phải cho
phản ứng đặc trưng của ion natri và ion
hydrocarbonat (Phụ lục 8.1).
pH
Từ 7,5 đến 8,5
(Phụ lục 6.2).
Chất
gây sốt
Theo phương pháp thử
chất gây sốt (Phụ lục13.4). Dùng 10 ml chế
phẩm đối với thuốc tiêm natri bicarbonat có
nồng độ 2,5% hay ít hơn cho 1 kg thể trọng
thỏ. Đối với chế phẩm có nồng độ
natri hydrocarbonat lớn hơn 2,5% thì pha loãng chế phẩm bằng
nước để pha thuốc tiêm không có chất gây
sốt để được dung dịch có nồng
độ natri hydrocarbonat 2,5% và dùng 10 ml dung dịch này cho 1
kg thể trọng thỏ.
Định
lượng
Lấy một thể tích
chế phẩm tương ứng với 1g natri
hydrocarbonat. Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,5 N (CĐ), dùng dung dịch da cam methyl (TT) làm
chỉ thị.
1 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,5 N (CĐ) tương
đương với 42,0 mg NaHCO3.
Bảo
quản
Thuốc thường đóng
ống thủy tinh trung tính kín. Để nơi mát, tránh ánh
sáng.
Loại
thuốc
Thuốc chống acid và thuốc kiềm hóa.
Hàm
lượng thường dùng
1,4% 4,2%, 7,5%, 8,4%.