NICLOSAMID
MONOHYDRAT
Niclosamidi monohydratum
C13H8Cl2N2O4.H2O P.t.l: 345,1
Niclosamid monohydrat là 5-cloro-N-(2-cloro-4-nitrophenyl)-2-hydroxybenzamid monohydrat, phải
chứa từ 98,0 đến 101,0% C13H8Cl2N2O4
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Tinh thể mịn màu vàng.
Thực tế không tan trong nước, hơi
tan trong aceton, khó tan trong ethanol.
Định
tính
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: A, E
Nhóm II: B, C, D, E
B. Phổ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm sau khi đã sấy
khô ở 100 đến 105 oC trong 4 giờ phải
phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu
của niclosamid khan chuẩn (ĐC).
A. Điểm chảy của
chế phẩm phải từ 227 oC đến 232 oC
(Phụ lục 6.7), xác định sau khi đã sấy khô ở
100 đến 105 oC trong 4 giờ.
C. Hòa tan 50 mg chế phẩm
trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT), thêm 0,1 g bột kẽm (TT), đun nóng
cách thủy 10 phút, làm lạnh và lọc. Thêm vào dịch lọc
1 ml dung dịch natri nitrit 0,5%
(TT) và để yên 3 phút. Thêm 2 ml dung dịch amoni
sulphamat 2% (TT), lắc, để yên 3 phút và thêm 2 ml dung dịch naphthylethylendiamin dihydroclorid 0,5% (TT). Màu tím xuất
hiện.
D. Đốt chế phẩm
trên lưới đồng bằng ngọn lửa không màu.
Ngọn lửa chuyển màu xanh lá cây.
E. Chế phẩm phải
đáp ứng yêu cầu của phép thử “Mất khối
lượng do làm khô”.
Tạp chất liên quan
Xác định bằng
phương pháp sắc ký lỏng (phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril – dung dịch chứa 0,2% kali dihydrophosphat, 0,1%
dinatri hydrophosphat, 0,2% tetrabutylamoni hydrosulfat (1 : 1).
Dung dịch thử: Hòa tan 50 mg chế phẩm
trong methanol (TT), đun nóng nhẹ,
làm lạnh và thêm methanol (TT)
vừa đủ 50,0 ml.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1 ml dung dịch
thử thành 100,0 ml bằng acetonitril
(TT). Pha loãng tiếp 1,0 ml dung dịch thu được thành
20,0 ml bằng acetonitril (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ
(12,5 cm x 4 mm) nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 mm).
Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch đối
chiếu. Điều chỉnh độ nhạy sao cho chiều
cao của pic niclosamid không thấp hơn 20% của thang
đo. Tiêm dung dịch thử và tiến hành sắc ký trong khoảng thời
gian gấp hai lần thời
gian lưu của pic niclosamid. Trên sắc đồ của
dung dịch thử: tổng diện tích của các pic phụ,
trừ pic niclosamid và pic dung môi, không được lớn
hơn bốn lần diện tích của pic chính trên sắc
đồ của dung dịch đối chiếu (0,2%). Bỏ
qua các pic có diện tích nhỏ hơn 10% diện tích của
pic niclosamid trên sắc đồ của dung dịch đối
chiếu.
Acid 5-clorosalicylic
Không được
quá 60 phần triệu.
Dung dịch thử: Thêm 15 ml nước vào 0,1 g chế phẩm,
đun sôi 2 phút, làm lạnh, lọc qua màng lọc 0,4 mm, rửa
màng lọc. Gộp dịch lọc và dịch rửa, pha
loãng dịch thu được thành 20,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 30 mg acid 5-clorosalicylic (TT) trong 20 ml methanol (TT) và pha loãng với nước thành 100 ml. Pha loãng
1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng nước.
Cách tiến hành: Thêm lần lượt
0,1 ml dung dịch sắt (III) clorid 1,3% (TT) vào
10,0 ml dung dịch thử và 10,0 ml dung dịch đối chiếu.
Màu tím của dung dịch thử không được đậm
hơn màu tím của dung dịch đối chiếu.
2-Cloro-4-nitroanilin
Không
được quá 0,01%.
Dung dịch thử: Thêm 5 ml methanol (TT) vào 0,250 g chế phẩm
đun sôi, làm lạnh. Thêm 45 ml dung
dịch acid hydrocloric 1 M (TT),
đun sôi, làm lạnh, lọc rồi pha loãng dịch lọc
thành 50,0 ml với dung dịch
acid hydrocloric 1 M (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50 mg 2-cloro-4-nitroanilin (TT) trong methanol (TT) và pha loãng thành 100 ml
với cùng dung môi. Lấy 1 ml dung dịch thu được
pha loãng với methanol (TT)
thành 100 ml. Lấy 2 ml dung dịch này pha loãng thành 20,0 ml bằng
dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT).
Cách tiến hành: Thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 0,5% (TT) vào 10,0 ml dung dịch
thử và 10,0 ml dung dịch đối chiếu. Để
yên 3 phút. Thêm 1 ml dung dịch amoni
sulphamat 0,2% (TT), lắc, để yên trong 3 phút rồi
thêm 1 ml dung dịch naphthylethylendiamin dihydroclorid 0,5% (TT).
Màu tím hồng tạo thành trong dung dịch thử không
được đậm hơn màu trong dung dịch đối
chiếu.
Clorid
Không được
quá 0,05% (Phụ lục 9.4.5).
Thêm hỗn
hợp gồm 1,2 ml acid acetic
(TT) và 40 ml nước vào
2,0 g chế phẩm, đun sôi trong 2 phút, làm lạnh và lọc.
Lấy 2 ml dịch lọc pha loãng với nước thành 15 ml để
thử.
Mất khối lượng do làm khô
Từ 4,5 đến 6,0%
(phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105 oC;
4 giờ).
Tro sulfat
Không được quá
0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Cân chính xác khoảng 0,3000
g chế phẩm hòa tan trong 80 ml hỗn hợp dung môi đồng
thể tích aceton (TT) và methanol (TT). Định lượng
bằng dung dịch tetrabutylamoni hydroxyd 0,1 M (CĐ).
Xác định điểm tương đương bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện thế
(Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch tetrabutylamoni
hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương đương với
32,71 mg C13H8Cl2N2O4.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Trị giun sán.