NITROFURANTOIN
Nitrofurantoinum
C8H6N4O5 P.t.l: 238.2
Nitrofurantoin là 1-[[(5-nitrofuran-2-yl)methylen]amino]imidazolidin-2,4-dion,
phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C8H6N4O5
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột kết tinh màu vàng hoặc
tinh thể màu vàng. Không mùi hoặc gần như không mùi. Rất
khó tan trong nước và ethanol 96%, tan trong dimethylformamid.
Định
tính
A. Ghi phổ hấp thụ tử ngoại
khả kiến (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở
phần định lượng từ bước sóng 220
nm đến 400 nm. Dung dịch phải có hai cực đại
hấp thụ ở 266 nm và 367 nm. Tỷ lệ giữa độ
hấp thụ ở bước sóng 367 nm và độ hấp
thụ ở bước sóng 266 nm phải từ 1,36 đến
1,42. Tiến hành phép thử trong điều kiện tránh ánh
sáng.
B. Hòa tan khoảng 10 mg chế phẩm
trong 10 ml dimethylformamid (TT). Thêm
0,1 ml dung dịch kali hydroxyd 0,5
M trong ethanol (TT) vào 1 ml dung dịch trên. Màu nâu xuất hiện.
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc
ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel HF254
(TT).
Dung môi khai triển: Methanol – nitromethan (10 : 90).
Dung dịch
thử: Hòa tan 0,25 g chế
phẩm trong một lượng tối thiểu dimethylformamid (TT) rồi pha
loãng với aceton (TT) thành 10
ml.
Dung dịch
đối chiếu: Pha loãng
1 ml dung dịch thử thành 100 ml với aceton (TT).
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt
lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 15 cm. Sấy khô bản mỏng
ở 100 – 105 oC trong 5 phút. Quan sát dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Phun dung dịch phenylhydrazin hydroclorid (TT). Sấy bản mỏng ở
100 – 105 oC trong 10 phút. Trong cả hai trường hợp
khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm và quan sát trực tiếp sau khi hiện màu, bất
cứ vết phụ nào trên sắc đồ của dung dịch
thử đều không được đậm màu hơn
vết trên sắc đồ của dung dịch đối
chiếu (1,0%).
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 1% (Phụ lục
9.6).
(1,000 g; 100 - 105 oC).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục
9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Tiến hành tránh ánh sáng. Hòa tan 0,120 g chế
phẩm trong 50 ml dimethylformamid
(TT) rồi pha loãng với nước thành 1000,0 ml. Lấy 5,0 ml dung dịch trên pha loãng
thành 100,0 ml bằng dung dịch chứa 1,8% natri acetat (TT) và 0,14% (tt/tt) acid acetic băng (TT). Đo độ hấp thụ
(Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở
cực đại hấp thụ 367 nm. Dùng dung dịch chứa
natri acetat (TT) ở trên làm mẫu
trắng.
Tính hàm lượng C8H6N4O5
theo A(1%, 1cm), lấy 765 là giá trị A(1%, 1cm) ở bước
sóng 367 nm.
Bảo quản
Tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới
25 oC.
Công dụng
Kháng khuẩn.